Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng, yếu tố nguy cơ và siêu âm Doppler tĩnh mạch ở bệnh nhân suy tĩnh mạch nông chi dưới mạn tính tại Bệnh viện Quân y 103
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 298.90 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Suy tĩnh mạch chi dưới là một bệnh lý gây ra bởi sự mất chức năng của các van trong lòng các tĩnh mạch dẫn đến tình trạng giãn tĩnh mạch và xuất hiện dòng trào ngược trong lòng tĩnh mạch. Bài viết trình bày khảo sát một số yếu tố nguy cơ, đặc điểm lâm sàng, siêu âm Doppler tĩnh mạch ở bệnh nhân suy tĩnh mạch nông chi dưới mạn tính.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng, yếu tố nguy cơ và siêu âm Doppler tĩnh mạch ở bệnh nhân suy tĩnh mạch nông chi dưới mạn tính tại Bệnh viện Quân y 103 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 485 - THÁNG 12 - SỐ 1&2 - 2019 outcome of microbial keratitis: Experience of over Multicenter Study of Infectious Keratitis in Asia. Am a decade. Indian J Ophthalmol, 57(4), 273-279. J Ophthalmol, 195, 161-170.4. John P. Whitcher, M. Srinivasan, Upadhyay 7. P Garg, PV Krishna, AK Stratis, Gopinathan U MP (2001, 79: 214–221.). Corneal blindness: a (2005). The value of corneal transplantation in global perspective. Bulletin of the World Health reducing blindness. Eye, 19, 1106-1114. Organization, 79, 214-221. 8. Scott M. Mc Clintic, Namperumalsamy V. Prajna,5. M P Upadhyay, P CD Karmacharya, S Koirala, Srinivasan M (2014). Visual outcomes in treated N R Tuladhar, G Smolin, Whitcher JP (1991). bacterial keratitis: 4 years of prospective follow-up. Epidemiologic characteristics, predisposing factors, Invest Ophthalmol Vis Sci, 55(5), 2935-2940. and etiologic diagnosis of corneal ulceration in 9. John P. Whitcher, M. Srinivasan, Upadhyay Nepal Am J Ophthalmol 111(1), 92-99. MP (2002). Prevention of Corneal Ulceration in6. ACSIKS (2018). The Asia Cornea Society the Developing World. Int Ophthalmology Clin Infectious Keratitis Study: A Prospective 2002 Winter ; 42(1):71-7, 42(1), 71-77. NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, YẾU TỐ NGUY CƠ VÀ SIÊU ÂM DOPPLER TĨNH MẠCH Ở BỆNH NHÂN SUY TĨNH MẠCH NÔNG CHI DƯỚI MẠN TÍNH TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 103 Nguyễn Văn Sơn*, Vũ Minh Phúc*, Trần Đức Hùng*TÓM TẮT Từ khóa: suy tĩnh mạch nông chi dưới mạn tính, siêu âm Doppler. 19 Mục tiêu: Khảo sát một số yếu tố nguy cơ, đặcđiểm lâm sàng, siêu âm Doppler tĩnh mạch ở bệnh SUMMARYnhân suy tĩnh mạch (TM) nông chi dưới mạn tính.Phương pháp nghiên cứu: Tiến cứu mô tả, gồm 56 CLINICAL MANIFESTATIONS, RISK FACTORS, ANDbệnh nhân (BN) suy TM nông chi dưới mạn tính giai DOPPLER ULTRASOUND OF PATIENT WITH LOWERđoạn C2-C5 (phân loại CEAP), được điều trị tại khoa EXTREMITY CHRONIC VENOUS INSUFFICIENCYCan thiệp mạch, Bệnh viện Quân y 103 từ tháng TREATED IN 103 MILITARY HOSPITAL12/2018 đến tháng 8/2019. Kết quả: Tổng số 56 BN: Object: To evaluate the clinical manifestations, risk21 BN bị tổn thương cả hai chân (37.5%%), 35 BN factors, and Doppler Ultrasound of patients with lower(62.5%) bị 1 chân. 77 chi tổn thương: chân phải 36 extremity chronic venous insufficiency. Method:(47,2%), chân trái 41 (52,8%). Giai đoạn lâm sàng C2 Descriptive and progressive study, a total of 56 patientsgặp nhiều nhất (54.5%). Yếu tố nguy cơ hay gặp: tuổi with chronic venous disease, classified as C2 to C5cao≥ 40 (91.1%), tiền sử gia đình (17.9%), công việc according to CEAP classification, from 12/2018 tođứng lâu, ngồi lâu (53.6%), BMI≥ 23 (41.1%) và sinh 8/2019 in Cardiovascular Center, 103 Military Hospital.>2 con ở nữ giới (68.57%). Triệu chứng lâm sàng hay Results: A total number of 56 patients: bilateralgặp: đau tức nặng (100%), sưng căng bắp chân insufficiency being observed in 21 (37.5%) patients, 35(98.7%) và chuột rút (81.8%). Dấu hiệu lâm sàng hay (62.5%) unilateral insufficiency. Involving 77 lowergặp: giãn TM dạng lưới (100%), nổi TM giãn (97.4%) extremities, 36 (47,2%) right extremities and 41và phù (36%). Điểm độ nặng lâm sàng (venous (52,8%) left extremities. Most patients were CEAPclinical severity score - VCSS) trung bình là 4.68 ± classified as C2, with a percentage of 54.5%. Main risk1.85. Đường kính tại quai TM hiển lớn (TMHL), TM factors for varicose veins were age ≥ 40 (91.1%),hiển bé (TMHB) lần lượt là 7.71 ± 1.87mm và 6.59 ± family history (17.9%), prolonged sitting or standing0.76mm. Thời gian dòng trào ngược (TN) trung bình (53.6%), increased body mass index ≥23 (41.1%), andTMHL 3.91 ± 0.99s, TMHB 2.59± 0.78s. Kết luận: BN pregnancy >2 times (68.57%) in women. The mosttuổi trên 40 chiếm tỷ lệ cao. Nữ bị suy TM chiếm tỷ lệ common symptoms were pain, heavy legs (100%), limbcao (nữ/nam là 1.7/1), Giai đoạn lâm sàng C2 gặp swelling (98.7%) and muscle cramping (81.8%). Thenhiều nhất, triệu chứng cơ năng thường gặp là đau most common clinical signs were reticular veinstức chân. Các yếu tố nguy cơ hay gặp là tuổi cao, tiền (100%), varicose veins (97.4%) and lower extremitysử ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng, yếu tố nguy cơ và siêu âm Doppler tĩnh mạch ở bệnh nhân suy tĩnh mạch nông chi dưới mạn tính tại Bệnh viện Quân y 103 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 485 - THÁNG 12 - SỐ 1&2 - 2019 outcome of microbial keratitis: Experience of over Multicenter Study of Infectious Keratitis in Asia. Am a decade. Indian J Ophthalmol, 57(4), 273-279. J Ophthalmol, 195, 161-170.4. John P. Whitcher, M. Srinivasan, Upadhyay 7. P Garg, PV Krishna, AK Stratis, Gopinathan U MP (2001, 79: 214–221.). Corneal blindness: a (2005). The value of corneal transplantation in global perspective. Bulletin of the World Health reducing blindness. Eye, 19, 1106-1114. Organization, 79, 214-221. 8. Scott M. Mc Clintic, Namperumalsamy V. Prajna,5. M P Upadhyay, P CD Karmacharya, S Koirala, Srinivasan M (2014). Visual outcomes in treated N R Tuladhar, G Smolin, Whitcher JP (1991). bacterial keratitis: 4 years of prospective follow-up. Epidemiologic characteristics, predisposing factors, Invest Ophthalmol Vis Sci, 55(5), 2935-2940. and etiologic diagnosis of corneal ulceration in 9. John P. Whitcher, M. Srinivasan, Upadhyay Nepal Am J Ophthalmol 111(1), 92-99. MP (2002). Prevention of Corneal Ulceration in6. ACSIKS (2018). The Asia Cornea Society the Developing World. Int Ophthalmology Clin Infectious Keratitis Study: A Prospective 2002 Winter ; 42(1):71-7, 42(1), 71-77. NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, YẾU TỐ NGUY CƠ VÀ SIÊU ÂM DOPPLER TĨNH MẠCH Ở BỆNH NHÂN SUY TĨNH MẠCH NÔNG CHI DƯỚI MẠN TÍNH TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 103 Nguyễn Văn Sơn*, Vũ Minh Phúc*, Trần Đức Hùng*TÓM TẮT Từ khóa: suy tĩnh mạch nông chi dưới mạn tính, siêu âm Doppler. 19 Mục tiêu: Khảo sát một số yếu tố nguy cơ, đặcđiểm lâm sàng, siêu âm Doppler tĩnh mạch ở bệnh SUMMARYnhân suy tĩnh mạch (TM) nông chi dưới mạn tính.Phương pháp nghiên cứu: Tiến cứu mô tả, gồm 56 CLINICAL MANIFESTATIONS, RISK FACTORS, ANDbệnh nhân (BN) suy TM nông chi dưới mạn tính giai DOPPLER ULTRASOUND OF PATIENT WITH LOWERđoạn C2-C5 (phân loại CEAP), được điều trị tại khoa EXTREMITY CHRONIC VENOUS INSUFFICIENCYCan thiệp mạch, Bệnh viện Quân y 103 từ tháng TREATED IN 103 MILITARY HOSPITAL12/2018 đến tháng 8/2019. Kết quả: Tổng số 56 BN: Object: To evaluate the clinical manifestations, risk21 BN bị tổn thương cả hai chân (37.5%%), 35 BN factors, and Doppler Ultrasound of patients with lower(62.5%) bị 1 chân. 77 chi tổn thương: chân phải 36 extremity chronic venous insufficiency. Method:(47,2%), chân trái 41 (52,8%). Giai đoạn lâm sàng C2 Descriptive and progressive study, a total of 56 patientsgặp nhiều nhất (54.5%). Yếu tố nguy cơ hay gặp: tuổi with chronic venous disease, classified as C2 to C5cao≥ 40 (91.1%), tiền sử gia đình (17.9%), công việc according to CEAP classification, from 12/2018 tođứng lâu, ngồi lâu (53.6%), BMI≥ 23 (41.1%) và sinh 8/2019 in Cardiovascular Center, 103 Military Hospital.>2 con ở nữ giới (68.57%). Triệu chứng lâm sàng hay Results: A total number of 56 patients: bilateralgặp: đau tức nặng (100%), sưng căng bắp chân insufficiency being observed in 21 (37.5%) patients, 35(98.7%) và chuột rút (81.8%). Dấu hiệu lâm sàng hay (62.5%) unilateral insufficiency. Involving 77 lowergặp: giãn TM dạng lưới (100%), nổi TM giãn (97.4%) extremities, 36 (47,2%) right extremities and 41và phù (36%). Điểm độ nặng lâm sàng (venous (52,8%) left extremities. Most patients were CEAPclinical severity score - VCSS) trung bình là 4.68 ± classified as C2, with a percentage of 54.5%. Main risk1.85. Đường kính tại quai TM hiển lớn (TMHL), TM factors for varicose veins were age ≥ 40 (91.1%),hiển bé (TMHB) lần lượt là 7.71 ± 1.87mm và 6.59 ± family history (17.9%), prolonged sitting or standing0.76mm. Thời gian dòng trào ngược (TN) trung bình (53.6%), increased body mass index ≥23 (41.1%), andTMHL 3.91 ± 0.99s, TMHB 2.59± 0.78s. Kết luận: BN pregnancy >2 times (68.57%) in women. The mosttuổi trên 40 chiếm tỷ lệ cao. Nữ bị suy TM chiếm tỷ lệ common symptoms were pain, heavy legs (100%), limbcao (nữ/nam là 1.7/1), Giai đoạn lâm sàng C2 gặp swelling (98.7%) and muscle cramping (81.8%). Thenhiều nhất, triệu chứng cơ năng thường gặp là đau most common clinical signs were reticular veinstức chân. Các yếu tố nguy cơ hay gặp là tuổi cao, tiền (100%), varicose veins (97.4%) and lower extremitysử ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Suy tĩnh mạch nông chi dưới mạn tính Siêu âm Doppler Đặc điểm lâm sàng suy tĩnh mạch chi dưới Hội chứng hậu huyết khốiGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 313 0 0 -
5 trang 305 0 0
-
8 trang 259 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 250 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 235 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 222 0 0 -
13 trang 201 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
5 trang 200 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 195 0 0