Danh mục

Nghiên cứu một số đặc điểm ngoại hình, khả năng sing trưởng, sinh sản và chất lượng thịt của ngựa bạch tại Trung tâm nghiên cứu và PT chăn nuôi miền núi

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 182.34 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí tải xuống: 3,500 VND Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Trải qua bao nhiêu năm dưới tác động của chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo các giống gia súc, gia cầm ở nước ta đã thích nghi với điều kiện sinh thái của từng vùng khác nhau. Ngựa là gia súc gắn bó lâu đời với đồng bào miền núi nước ta. Nước ta là một trong những cái nôi thuần hóa gia súc vào loại rất sớm. Chúng ta có rất nhiều loài gia súc, gia cầm. Cũng như các giống dã thú, những vật nuôi gia súc và gia cầm đang bị thiên nhiên và...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu một số đặc điểm ngoại hình, khả năng sing trưởng, sinh sản và chất lượng thịt của ngựa bạch tại Trung tâm nghiên cứu và PT chăn nuôi miền núi §Æng §×nh Hanh - Nghiªn cøu mét sè ®Æc ®iÓm ngo¹i h×nh, kh¶ n¨ng sinh tr−ëng. . . Nghiên c u m t s c i m ngo i hình, kh năng sinh trư ng, sinh s n và ch t lư ng th t c a ng a b ch t i Trung tâm nghiên c u và PT chăn nuôi Mi n Núi ng ình Hanh1, Nguy n c Chuyên1, Võ Văn S 2, Vũ Văn Tý1, c Ư c , Nguy n H u Trà1, Nguy n Th Tuy t1 1 Nguy n 1 Trung tâm Nghiên C u và Phát Tri n Chăn Nuôi Mi n Núi 2 B môn ng V t Quý Hi m & a D ng Sinh H c Tác gi liên h : KS. ng ình Hanh, Giám c Trung tâm Nghiên C u & PT Chăn Nuôi Mi n Núi T: (0280) 862 378 / 0913286737; Fax: (0280) 861 167 Abstract Appearance and productivity of White Horses reared at Livestock Research and Development Centre for Mountainous Areas It was observed that color of skin, hair and eyes, noses, arse-hole, genitals of White Horse are whiteor pinky white. All physiological and bio-physiological characters were in a normal range. The body sizewas small and the weight of new-born horse was 20.3 kg and mature weight was 182.6 kg. The averagedaily weight gain from new-born to 36 months of age was 140.92g. The age of puberty was early, the firstmating was 20.5 months. The first farrowing was 35.5 months. Key words: White horse; body weiht, puberty. tv n Tr i qua bao nhiêu năm dư i tác ng c a ch n l c t nhiên và ch n l c nhân t ocác gi ng gia súc, gia c m nư c ta ã thích nghi v i i u ki n sinh thái c a t ng vùngkhác nhau. Ng a là gia súc g n bó lâu i v i ng bào mi n núi nư c ta. Ng a B ch là lo i hi n có s lư ng r t ít nư c ta hi n nay, ư c phân b r i ráccác t nh mi n núi như: L ng Sơn, Thái Nguyên, B c K n, Cao B ng, Hà Giang, Lào Cai,Yên Bái ..., ch có kho ng 300-400 con, chi m 0,3-0,5‰ trong t ng àn ng a hi n nay.Trong nhân dân, ng a B ch ư c coi là tài s n quí c a m i gia ình. Ng a B ch ch u ng kham kh , có th phát tri n t t các t nh mi n núi. Ng a B ch còn ư c coi làdư c li u quí hi m (hay còn g i là th n dư c) dùng vào vi c b i b , nâng cao th l c,ch a tr m t s ch ng b nh nan y cho ngư i. + Ti t ng a B ch pha rư u u ng s làm gi m b nh au u, chóng m t, b i b cơth , t t cho ph n th i kỳ sinh . + Th t ng a B ch có giá tr dinh dư ng cao, b i b , ch ng b nh viêm ư ng tiêuhoá, ch ng m t m i, phù h p v i ph n , ch ng suy ki t lao l c. + Cao xương ng a B ch ư c ánh giá sau cao h c t, làm c ng xương, ch ng hói u, r ng tóc, an th n, an thai, b i b cho ph n sau sinh , ch ng trĩ, nhi t, ch a b nhphong tê th p, th n kinh ngo i biên. Do áp l c òi h i c a cu c s ng hi n t i, ng a B ch ang d n có nguy cơ b thuh p. Nh m b o t n nh ng c i m quý c a ng a B ch, cùng v i vi c b o t n ngu n genv t nuôi Vi t Nam, bư c u ánh giá ư c các ch tiêu c a ng a B ch, chúng tôiti n hành nghiên c u nh m ánh giá m t s ch tiêu v ngo i hình, sinh lý, sinh trư ng vàphát tri n c a ng a B ch nuôi t i Trung tâm nghiên c u và phát tri n chăn nuôi Mi nNúi. ViÖn Ch¨n nu«i - T¹p chÝ Khoa häc C«ng nghÖ Ch¨n nu«i - Sè 3 n¨m 2006 V t li u và phương pháp nghiên c u i tư ng, a i m và th i gian nghiên c u - àn ng a B ch ư c tuy n ch n t các a phương v nuôi t i Trung tâm nghiênc u và PT chăn nuôi Mi n Núi. - Th i gian nghiên c u: 2000 – 2005N i dung nghiên c uTheo dõi m t s c i m c a ng a B ch - c i m ngo i hình, m t s ch tiêu sinh lý, sinh s n, c i m di truy n m ulông, c i m i n hình các l t nhiên qua i con.Theo dõi kh năng sinh trư ng c a ng a B ch - Kh i lư ng (KL) tích lu , sinh trư ng tuy t i và tương i, kích thư c m t schi u o các giai o n (sơ sinh, 6, 12, 24, 36 và >36 tháng tu i)Theo dõi m t s c i m v sinh s n Tu i ng d c l n u, chu kỳ ng d c, th i gian ng d c, th i gian mang thai,kho ng cách l a .Phân tích giá tr dinh dư ng và thành ph n các axit amin c a th t ng a B chPhương pháp nghiên c u c i m ngo i hình, c i m sinh lý c a ng a B ch - c i m ngo i hình, c i m di truy n m u lông và c i m i n hình các lt nhiên qua i con ư c ánh giá quan sát b ng m t thư ng. - Thân nhi t, m ch p, nh p th ư c o vào sáng s m, ki m tra 3 ngày li n/tháng,3 tháng ki m tra 1 l n, b ng nhi t k , ng nghe và ng h b m gây. - H ng c u, b ch c u ư c m b ng bu ng m Neubauer. Theo dõi kh năng sinh trư ng c a ng a B ch - Kh i lư ng sơ sinh ư c cân b ng cân n ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: