Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến âm hóa đờm sau giai đoạn tấn công ở bệnh nhân lao phổi AFB(+)
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 397.65 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nội dung bài viết với mục tiêu nhận diện các yếu tố lâm sàng và cận lâm sàng ảnh hưởng đến việc âm hóa đờm sau giai đoạnđiều trị tấn công ở bệnh nhân lao phổi AFB (+). Nghiên cứu thực hiện với tất cả bệnh nhân lao phổi AFB (+) được thu nhận tại khoa lao Bệnh viện đa khoa tỉnh Phú Yên và Trung tâm y tế dự phòng thành phố Tuy Hòa từ tháng 5/2012 đến tháng 4/2013.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến âm hóa đờm sau giai đoạn tấn công ở bệnh nhân lao phổi AFB(+)NghiêncứuYhọcYHọcTP.HồChíMinh*Tập17*PhụbảncủaSố3*2013NGHIÊNCỨUMỘTSỐYẾUTỐẢNHHƯỞNGĐẾNÂMHÓAĐỜMSAUGIAIĐOẠNTẤNCÔNGỞBỆNHNHÂNLAOPHỔIAFB(+)LêVănChi*,DươngBìnhPhú**,PhanThếNguyện**TÓMTẮTMụctiêu:NhậndiệncácyếutốlâmsàngvàcậnlâmsàngảnhhưởngđếnviệcâmhóađờmsaugiaiđoạnđiềutrịtấncôngởbệnhnhânlaophổiAFB(+).Phươngphápvàđốitượng nghiên cứu:Phươngphápnghiêncứutiếncứu.TấtcảbệnhnhânlaophổiAFB(+)đượcthunhậntạikhoaLaoBệnhviệnđakhoatỉnhPhúYênvàTrungtâmytếdựphòngthànhphốTuyHòatừtháng5/2012đếntháng4/2013.Bệnhnhânđượcđiềutrịtheophácđồ2SRHZ/6HEđốivớilaomới,2SHRZE/RHZE/5R3H3E3đốivớilaotáitrịtheoquiđịnhcủaChươngtrìnhchốngLaoquốcgiaViệtNamvàđượctheodõitronggiaiđoạnđiềutrịtấncông(2thángđốivớilaomớivà3thángđốivớilaotáitrị).Kếtquả:Trong62bệnhnhânthunhậnvàonghiêncứu,có54bệnhnhân(87,1%)ởnhómlaophổimới,8bệnhnhân(12,9%)nhómtáitrị.Tỉlệâmhóađờmchungsauhaithángđạt83,9%,nhómlaomớiđạt88,9%,nhómlaotáitrịđạt50%;sau3thángtỉlệâmhóaởnhómlaomớiđạt98,15%,nhómlaotáitrịkhôngthayđổi(50%).Nhữngyếutốcóảnhhưởngtốtđếntỷlệâmhóađờm:Bệnhnhântuổi≤40tuổi[RR=1,269;CI95%(1,039‐1,549);p=0,04],bệnhnhânđượcpháthiệnsớmtrước4tuần[RR=1,097;CI95%(0,899‐1,338),p=0,497],bệnhnhânlaomới[RR=1,778;CI95%(0,883‐3,578),p=0,019],tảilượngvikhuẩntrongđờmtrướcđiềutrịthấp[RR=1,124;CI95%(0,980‐1,392),p=0,490],tăngcân>5%trong2thángđầuđiềutrị[RR=0,955CI95%(0,767‐1,185),p=1,00],độrộngtổnthươngđộIvàII[RR=1,156CI95%(0,909‐1,469),p=0,297],khôngcóhang[RR1,038CI95%(0,832‐1,297),p=0,744].Kếtluận:TỷlệâmhóađờmsaugiaiđoạnđiềutrịtấncôngởnhómlaophổiAFBdươngtínhmớicaohơnnhómtáitrị.Cácyếutố:bệnhnhântuổi>40,pháthiệnmuộnsau4tuần,bệnhnhâncótiềnsửđiềutrịlaotrướcđây,tảilượngvikhuẩntrongđờmcaotrướcđiềutrị,khôngtăngcânhoặctăng5%sau2thángđiềutrị.‐Thờigiantrễ(đơnvịtuần)làtổngcủahaithờigian:+ Trễ do bệnh nhân: từ lúc có triệu chứnglâm sàng nghi lao (ho > 2 tuần, sụt cân, sốt vềchiều,homáu…)chođếnkhinhậpviện.+Trễdothầythuốc:từlúcnhậpviệnđếnkhiđược điều trị theo phác đồ của Chương trìnhchốngLaoquốc gia. Nếu dưới 4 ngày tính là 0tuần, từ 4 ngày đến 7 ngày tính là 1 tuần, từ 7đến 14 ngày tính 2 tuần. Chúng tôi phân bệnhnhânthành2nhóm:pháthiệnsớmkhithờigiantrễ≤4tuần,pháthiệnmuộnkhitrễ>4tuần.‐ Phân loại tải lượng vi khuẩn trong đờm:DựavàophânloạicủaWHO:Dươngtính:từ1‐9AFB/100 vi trường; (+) từ 10‐99 AFB/100 vitrường; (++): 1‐10 AFB/1 vi trường; (+++): >10AFB/1 vi trường. Trong 3 mẫu đàm, chúng tôiphânloạitheomẫucósốlượngtrựckhuẩnlaocao nhất. Chúng tôi phân bệnh nhân thành 2nhóm:nhómtảilượngthấpgồm:dươngtínhvà(+),nhómtảilượngcaogồm:(++)và(+++).‐PhânloaimứcđộtổnthươngtrênphimXQdựa.vào phân độ của Hiệp hội Lao Quốc GiaHoakỳ(4)với3mứcđộ:Nhẹ(độ1),vừa(độ2),nặng (độ 3). Chúng tôi chia 2 nhóm: nhóm1 cótổnthươngđộ1và2,nhóm2cótổnthươngđộ352KẾTQUẢGiớiTrong nghiên cứu nam chiếm tỉ lệ 79%, nữchiếm 21%. Sau 2 tháng điều trị, tỉ lệ âm hóađờmởnamlà79,6%,ởnữlà100%.Namcóxuhướngâmhóathấphơnnữ,tuynhiênsự khácbiệtnàykhôngcóýnghĩathốngkê[RR=0,796;CI(0,691‐0,917),p=0,103].TuổiTuổi trung bình là: 47,62 ± 2,54. Trong đónhóm tuổi tử 15‐55 chiếm tỷ lệ cao (66,1%).Bệnh nhân ≤ 40 tuổi chiếm 40,3%; > 40 tuổichiếm 59,7%. Tỉ lệ âm hóa đàm sau 2 thángđiều trị ở nhóm ≤ 40 tuổi là 96%, nhóm > 40tuổi là 75,7%. Nhóm >40 tuổi ít âm hóa đàmhơnsovớinhóm≤40tuổi,sựkhácbiệtnàycóýnghĩathốngkê(p=0,04).NhómbệnhNhómlaomớicó54chiếmtỉlệ87,1%,nhómlaotáitrị8bệnhnhânchiếm12,9%.Tỉlệâmhóasau 2 tháng của nhóm lao mới chiếm 88,9%.Trong khi đó ở nhóm lao tái trị là 50% (xembảng1).Nhómlaomớicótỉlệâmhóacaohơnnhómlaotáitrịcóýnghĩathốngkê(p=0,019).Bảng1:TỉlệâmhóađờmcủanhómbệnhnhântheothờigianđiềutrịÂm hóa Âm hóa sau 8tuầnNhóm bệnhLao mới (54)Lao tái trị (08)Âm hóa sau 12tuầnN=52%N= 57%48488,95053498,250ThờigiantrễTrong nghiên cứu của chúng tôi, thời giantrễlà:9,0±1,2tuần.Trongđótrễdothầythuốc0,6 ± 0,8 tuần, trễ do bệnh nhân 8,4 ± 1,2 tuần.Nhómpháthiệ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến âm hóa đờm sau giai đoạn tấn công ở bệnh nhân lao phổi AFB(+)NghiêncứuYhọcYHọcTP.HồChíMinh*Tập17*PhụbảncủaSố3*2013NGHIÊNCỨUMỘTSỐYẾUTỐẢNHHƯỞNGĐẾNÂMHÓAĐỜMSAUGIAIĐOẠNTẤNCÔNGỞBỆNHNHÂNLAOPHỔIAFB(+)LêVănChi*,DươngBìnhPhú**,PhanThếNguyện**TÓMTẮTMụctiêu:NhậndiệncácyếutốlâmsàngvàcậnlâmsàngảnhhưởngđếnviệcâmhóađờmsaugiaiđoạnđiềutrịtấncôngởbệnhnhânlaophổiAFB(+).Phươngphápvàđốitượng nghiên cứu:Phươngphápnghiêncứutiếncứu.TấtcảbệnhnhânlaophổiAFB(+)đượcthunhậntạikhoaLaoBệnhviệnđakhoatỉnhPhúYênvàTrungtâmytếdựphòngthànhphốTuyHòatừtháng5/2012đếntháng4/2013.Bệnhnhânđượcđiềutrịtheophácđồ2SRHZ/6HEđốivớilaomới,2SHRZE/RHZE/5R3H3E3đốivớilaotáitrịtheoquiđịnhcủaChươngtrìnhchốngLaoquốcgiaViệtNamvàđượctheodõitronggiaiđoạnđiềutrịtấncông(2thángđốivớilaomớivà3thángđốivớilaotáitrị).Kếtquả:Trong62bệnhnhânthunhậnvàonghiêncứu,có54bệnhnhân(87,1%)ởnhómlaophổimới,8bệnhnhân(12,9%)nhómtáitrị.Tỉlệâmhóađờmchungsauhaithángđạt83,9%,nhómlaomớiđạt88,9%,nhómlaotáitrịđạt50%;sau3thángtỉlệâmhóaởnhómlaomớiđạt98,15%,nhómlaotáitrịkhôngthayđổi(50%).Nhữngyếutốcóảnhhưởngtốtđếntỷlệâmhóađờm:Bệnhnhântuổi≤40tuổi[RR=1,269;CI95%(1,039‐1,549);p=0,04],bệnhnhânđượcpháthiệnsớmtrước4tuần[RR=1,097;CI95%(0,899‐1,338),p=0,497],bệnhnhânlaomới[RR=1,778;CI95%(0,883‐3,578),p=0,019],tảilượngvikhuẩntrongđờmtrướcđiềutrịthấp[RR=1,124;CI95%(0,980‐1,392),p=0,490],tăngcân>5%trong2thángđầuđiềutrị[RR=0,955CI95%(0,767‐1,185),p=1,00],độrộngtổnthươngđộIvàII[RR=1,156CI95%(0,909‐1,469),p=0,297],khôngcóhang[RR1,038CI95%(0,832‐1,297),p=0,744].Kếtluận:TỷlệâmhóađờmsaugiaiđoạnđiềutrịtấncôngởnhómlaophổiAFBdươngtínhmớicaohơnnhómtáitrị.Cácyếutố:bệnhnhântuổi>40,pháthiệnmuộnsau4tuần,bệnhnhâncótiềnsửđiềutrịlaotrướcđây,tảilượngvikhuẩntrongđờmcaotrướcđiềutrị,khôngtăngcânhoặctăng5%sau2thángđiềutrị.‐Thờigiantrễ(đơnvịtuần)làtổngcủahaithờigian:+ Trễ do bệnh nhân: từ lúc có triệu chứnglâm sàng nghi lao (ho > 2 tuần, sụt cân, sốt vềchiều,homáu…)chođếnkhinhậpviện.+Trễdothầythuốc:từlúcnhậpviệnđếnkhiđược điều trị theo phác đồ của Chương trìnhchốngLaoquốc gia. Nếu dưới 4 ngày tính là 0tuần, từ 4 ngày đến 7 ngày tính là 1 tuần, từ 7đến 14 ngày tính 2 tuần. Chúng tôi phân bệnhnhânthành2nhóm:pháthiệnsớmkhithờigiantrễ≤4tuần,pháthiệnmuộnkhitrễ>4tuần.‐ Phân loại tải lượng vi khuẩn trong đờm:DựavàophânloạicủaWHO:Dươngtính:từ1‐9AFB/100 vi trường; (+) từ 10‐99 AFB/100 vitrường; (++): 1‐10 AFB/1 vi trường; (+++): >10AFB/1 vi trường. Trong 3 mẫu đàm, chúng tôiphânloạitheomẫucósốlượngtrựckhuẩnlaocao nhất. Chúng tôi phân bệnh nhân thành 2nhóm:nhómtảilượngthấpgồm:dươngtínhvà(+),nhómtảilượngcaogồm:(++)và(+++).‐PhânloaimứcđộtổnthươngtrênphimXQdựa.vào phân độ của Hiệp hội Lao Quốc GiaHoakỳ(4)với3mứcđộ:Nhẹ(độ1),vừa(độ2),nặng (độ 3). Chúng tôi chia 2 nhóm: nhóm1 cótổnthươngđộ1và2,nhóm2cótổnthươngđộ352KẾTQUẢGiớiTrong nghiên cứu nam chiếm tỉ lệ 79%, nữchiếm 21%. Sau 2 tháng điều trị, tỉ lệ âm hóađờmởnamlà79,6%,ởnữlà100%.Namcóxuhướngâmhóathấphơnnữ,tuynhiênsự khácbiệtnàykhôngcóýnghĩathốngkê[RR=0,796;CI(0,691‐0,917),p=0,103].TuổiTuổi trung bình là: 47,62 ± 2,54. Trong đónhóm tuổi tử 15‐55 chiếm tỷ lệ cao (66,1%).Bệnh nhân ≤ 40 tuổi chiếm 40,3%; > 40 tuổichiếm 59,7%. Tỉ lệ âm hóa đàm sau 2 thángđiều trị ở nhóm ≤ 40 tuổi là 96%, nhóm > 40tuổi là 75,7%. Nhóm >40 tuổi ít âm hóa đàmhơnsovớinhóm≤40tuổi,sựkhácbiệtnàycóýnghĩathốngkê(p=0,04).NhómbệnhNhómlaomớicó54chiếmtỉlệ87,1%,nhómlaotáitrị8bệnhnhânchiếm12,9%.Tỉlệâmhóasau 2 tháng của nhóm lao mới chiếm 88,9%.Trong khi đó ở nhóm lao tái trị là 50% (xembảng1).Nhómlaomớicótỉlệâmhóacaohơnnhómlaotáitrịcóýnghĩathốngkê(p=0,019).Bảng1:TỉlệâmhóađờmcủanhómbệnhnhântheothờigianđiềutrịÂm hóa Âm hóa sau 8tuầnNhóm bệnhLao mới (54)Lao tái trị (08)Âm hóa sau 12tuầnN=52%N= 57%48488,95053498,250ThờigiantrễTrong nghiên cứu của chúng tôi, thời giantrễlà:9,0±1,2tuần.Trongđótrễdothầythuốc0,6 ± 0,8 tuần, trễ do bệnh nhân 8,4 ± 1,2 tuần.Nhómpháthiệ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí y học Nghiên cứu y học Âm hóa đờm Bệnh nhân lao phổi AFB Đờm dương tính với lao phổiGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 299 0 0 -
5 trang 289 0 0
-
8 trang 245 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 239 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 221 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 207 0 0 -
8 trang 187 0 0
-
5 trang 186 0 0
-
13 trang 186 0 0
-
12 trang 178 0 0