Nghiên cứu một số yếu tố liên quan đến kết quả điều trị viêm màng não do phế cầu ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Trung ương năm 2015-2017
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 381.86 KB
Lượt xem: 4
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu một số yếu tố liên quan đến kết quả điều trị viêm màng não (VMN) do phế cầu ở trẻ em. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả, hồi cứu toàn bộ bệnh nhi được chẩn đoán VMN do phế cầu tại bệnh viện Nhi trung ương từ tháng 1/2015 đến hết tháng 12/ 2017.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu một số yếu tố liên quan đến kết quả điều trị viêm màng não do phế cầu ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Trung ương năm 2015-2017 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 490 - THÁNG 5 - SỐ 1 - 2020 protein A in pregnancyrelated gynaecologic protein-A, human chorionic gonadotropin and emergency. Human Reproduction. 2(7): p. 615-616. progesterone in the diagnosis of early pregnancy4. Kaplan Beth C, Dart Robert G, Moskos Margo, failure. European Journal of Obstetrics & et al.,(1996). Ectopic pregnancy: prospective study Gynecology and Reproductive Biology. 100(2): p. with improved diagnostic accuracy. Annals of 174-180. emergency medicine. 28(1): p. 10-17. 8. Mueller Michael D, Raio Luigi, Spoerri5. Phạm Thị Thanh Hiền,(2007). Nghiên cứu giá Stephan, et al.,(2004). Novel placental and trị nồng độ progesteron huyết thanh kết hợp với nonplacental serum markers in ectopic versus một số thăm dò phụ khoa trong chẩn đoán chửa normal intrauterine pregnancy. Fertility and ngoài tử cung chưa vỡ, in Luận án tiến sỹ y học, sterility. 81(4): p. 1106-1111. Đại học y Hà Nội: Hà Nội. 9. Ugurlu Evin Nil, Ozaksit Gulnur, Karaer6. Bischof P, Reyes H, Herrmann WL, et Abdullah, et al.,(2009). The value of vascular al.,(1983). Circulating levels of endothelial growth factor, pregnancy-associated pregnancy‐associated plasma protein‐A (PAPP‐A) plasma protein-A, and progesterone for early and human chorionic gonadotrophin (hCG) in differentiation of ectopic pregnancies, normal intrauterine and extrauterine pregnancies. BJOG: intrauterine pregnancies, and spontaneous An International Journal of Obstetrics & miscarriages. Fertility and sterility. 91(5): p. 1657-1661. Gynaecology. 90(4): p. 323-325. 10.Rausch Mary E, Sammel Mary D, Takacs7. Dumps Patrick, Meisser Arielle, Pons Peter, et al.,(2011). Development of a multiple Dominique, et al.,(2002). Accuracy of single marker test for ectopic pregnancy. Obstetrics & measurements of pregnancy-associated plasma Gynecology. 117(3): p. 573-582. NGHIÊN CỨU MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM MÀNG NÃO DO PHẾ CẦU Ở TRẺ EM TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG NĂM 2015 - 2017 Phạm Duy Hiền*, Trần Văn Toản*, Nguyễn Văn Lâm*TÓM TẮT 53 SUMMARY Mục tiêu: Nghiên cứu một số yếu tố liên quan EVALUATION OF MANY RISK FACTORS OFđến kết quả điều trị viêm màng não (VMN) do phế cầu MENINGITIS DUE TO STREPTOCOCUSở trẻ em. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu PNEUMONIAE IN CHILDRENmô tả, hồi cứu toàn bộ bệnh nhi được chẩn đoán Objective: to evaluate many risk factors ofVMN do phế cầu tại bệnh viện Nhi trung ương từ meningitis due to Streptococcus pneumoniae in chilren.tháng 1/2015 đến hết tháng 12/ 2017. Kết quả : có Methods: medical records of all the patients with94 bệnh nhân trong nghiên cứu với lứa tuổi mắc nhiều diagnosis of meningitis due to Streptococcusnhất là 1–12 tháng (66%), nam nhiều hơn nữ pneumoniae in VN National Children Hospital from(1.85/1), hay gặp mùa Đông Xuân, chủ yếu ở vùng 1/2015 to 12/2017. Results: 94 patients werenông thôn (71,3%). Trẻ < 24 tháng: tỷ lệ tử vong, di identified. The most age range from 1month to 12chứng cao (34.7%) (p = 0,04); thời gian bị bệnh đến months (66%), male/female (1,8/1), more common inkhi vào viện: tỷ lệ khỏi hoàn toàn: vietnam medical journal n01 - MAY - 2020quan đến kết quả điều trị viêm màng não do phế Trẻ mắc bệnh rải rác quanh năm (nhiều : từcầu ở trẻ em có ảnh hưởng rất lớn đến quá trình tháng 2 - tháng 5 và tháng 11).điều trị[1]. Vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu 3.1.4. Địa dư: Nông Thôn /Thành Thị (%) =đề tài này với mục tiêu: đánh giá một số yếu tố 71,3 / 28,7lien quan đến kết quả điều trị viêm màng não do 3.2 . Các yếu tố liên quan đến kết quảphế cầu ở trẻ em điều trị tại bệnh viện Nhi Trung điều trịương.II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1.1 Đối tượng nghiên cứu: Tất cả các hồsơ bệnh nhi trên 1 tháng tuổi được chẩn đoánVMN do phế cầu tại bệnh viện Nhi trung ươngtừ tháng 1/2015 đến hết tháng 12/ 2017. Tiêuchuẩn xác định chẩn đoán: lâm sàng: có hộichứng nhiễm khuẩn và hội chứng màng não,DNT: soi trực tiếp, nuôi cấy DNT hoặc PCR DNTcó phế cầu. 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ: Trường hợpbệnh được chẩn đoán VMNNK nhưng không xácđịnh được VK trong DNT hoặc xác định được Biểu đồ 2: Kết quả điều trịVK do căn nguyên khác Tỷ lệ khỏi bệnh hoàn toàn chỉ đạt 70,2 %. Tỷ 2.2. Phương pháp nghiên cứu lệ khỏi nhưng còn để lại di chứng chiếm 21,3% 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu. Sử dụng và tỷ lệ tử vong là 8,5%.phương pháp nghiên cứu mô tả, hồi cứu. 2.2.2. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu Chọn mẫu thuận tiện: có 94 bệnh nhân đủtiêu chuẩn nghiên cứu 2.2.3. Xử lý số liệu Số liệu sau khi thu thậpđã được mã hóa theo mẫu, nhập và phân tích sốliệu bằng phần mềm SPSS 16.0III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm chung 3.1.1. Tuổi: Hay gặp ở lứa tuổi từ 1-12 tháng(66%), tiếp theo là 12 – 24 tháng (13,8%), 2tuổi – 5 tuổi (10,6%), 5 – 15 tuổi (9,6%) 3.1.2. Giới: Nam/ Nữ = 61/34 =1,85 Biểu đồ 3: Tình hình điều trị kháng sinh 3.1.3. Phân bố bệnh nhân vào viện theo ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu một số yếu tố liên quan đến kết quả điều trị viêm màng não do phế cầu ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Trung ương năm 2015-2017 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 490 - THÁNG 5 - SỐ 1 - 2020 protein A in pregnancyrelated gynaecologic protein-A, human chorionic gonadotropin and emergency. Human Reproduction. 2(7): p. 615-616. progesterone in the diagnosis of early pregnancy4. Kaplan Beth C, Dart Robert G, Moskos Margo, failure. European Journal of Obstetrics & et al.,(1996). Ectopic pregnancy: prospective study Gynecology and Reproductive Biology. 100(2): p. with improved diagnostic accuracy. Annals of 174-180. emergency medicine. 28(1): p. 10-17. 8. Mueller Michael D, Raio Luigi, Spoerri5. Phạm Thị Thanh Hiền,(2007). Nghiên cứu giá Stephan, et al.,(2004). Novel placental and trị nồng độ progesteron huyết thanh kết hợp với nonplacental serum markers in ectopic versus một số thăm dò phụ khoa trong chẩn đoán chửa normal intrauterine pregnancy. Fertility and ngoài tử cung chưa vỡ, in Luận án tiến sỹ y học, sterility. 81(4): p. 1106-1111. Đại học y Hà Nội: Hà Nội. 9. Ugurlu Evin Nil, Ozaksit Gulnur, Karaer6. Bischof P, Reyes H, Herrmann WL, et Abdullah, et al.,(2009). The value of vascular al.,(1983). Circulating levels of endothelial growth factor, pregnancy-associated pregnancy‐associated plasma protein‐A (PAPP‐A) plasma protein-A, and progesterone for early and human chorionic gonadotrophin (hCG) in differentiation of ectopic pregnancies, normal intrauterine and extrauterine pregnancies. BJOG: intrauterine pregnancies, and spontaneous An International Journal of Obstetrics & miscarriages. Fertility and sterility. 91(5): p. 1657-1661. Gynaecology. 90(4): p. 323-325. 10.Rausch Mary E, Sammel Mary D, Takacs7. Dumps Patrick, Meisser Arielle, Pons Peter, et al.,(2011). Development of a multiple Dominique, et al.,(2002). Accuracy of single marker test for ectopic pregnancy. Obstetrics & measurements of pregnancy-associated plasma Gynecology. 117(3): p. 573-582. NGHIÊN CỨU MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM MÀNG NÃO DO PHẾ CẦU Ở TRẺ EM TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG NĂM 2015 - 2017 Phạm Duy Hiền*, Trần Văn Toản*, Nguyễn Văn Lâm*TÓM TẮT 53 SUMMARY Mục tiêu: Nghiên cứu một số yếu tố liên quan EVALUATION OF MANY RISK FACTORS OFđến kết quả điều trị viêm màng não (VMN) do phế cầu MENINGITIS DUE TO STREPTOCOCUSở trẻ em. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu PNEUMONIAE IN CHILDRENmô tả, hồi cứu toàn bộ bệnh nhi được chẩn đoán Objective: to evaluate many risk factors ofVMN do phế cầu tại bệnh viện Nhi trung ương từ meningitis due to Streptococcus pneumoniae in chilren.tháng 1/2015 đến hết tháng 12/ 2017. Kết quả : có Methods: medical records of all the patients with94 bệnh nhân trong nghiên cứu với lứa tuổi mắc nhiều diagnosis of meningitis due to Streptococcusnhất là 1–12 tháng (66%), nam nhiều hơn nữ pneumoniae in VN National Children Hospital from(1.85/1), hay gặp mùa Đông Xuân, chủ yếu ở vùng 1/2015 to 12/2017. Results: 94 patients werenông thôn (71,3%). Trẻ < 24 tháng: tỷ lệ tử vong, di identified. The most age range from 1month to 12chứng cao (34.7%) (p = 0,04); thời gian bị bệnh đến months (66%), male/female (1,8/1), more common inkhi vào viện: tỷ lệ khỏi hoàn toàn: vietnam medical journal n01 - MAY - 2020quan đến kết quả điều trị viêm màng não do phế Trẻ mắc bệnh rải rác quanh năm (nhiều : từcầu ở trẻ em có ảnh hưởng rất lớn đến quá trình tháng 2 - tháng 5 và tháng 11).điều trị[1]. Vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu 3.1.4. Địa dư: Nông Thôn /Thành Thị (%) =đề tài này với mục tiêu: đánh giá một số yếu tố 71,3 / 28,7lien quan đến kết quả điều trị viêm màng não do 3.2 . Các yếu tố liên quan đến kết quảphế cầu ở trẻ em điều trị tại bệnh viện Nhi Trung điều trịương.II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1.1 Đối tượng nghiên cứu: Tất cả các hồsơ bệnh nhi trên 1 tháng tuổi được chẩn đoánVMN do phế cầu tại bệnh viện Nhi trung ươngtừ tháng 1/2015 đến hết tháng 12/ 2017. Tiêuchuẩn xác định chẩn đoán: lâm sàng: có hộichứng nhiễm khuẩn và hội chứng màng não,DNT: soi trực tiếp, nuôi cấy DNT hoặc PCR DNTcó phế cầu. 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ: Trường hợpbệnh được chẩn đoán VMNNK nhưng không xácđịnh được VK trong DNT hoặc xác định được Biểu đồ 2: Kết quả điều trịVK do căn nguyên khác Tỷ lệ khỏi bệnh hoàn toàn chỉ đạt 70,2 %. Tỷ 2.2. Phương pháp nghiên cứu lệ khỏi nhưng còn để lại di chứng chiếm 21,3% 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu. Sử dụng và tỷ lệ tử vong là 8,5%.phương pháp nghiên cứu mô tả, hồi cứu. 2.2.2. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu Chọn mẫu thuận tiện: có 94 bệnh nhân đủtiêu chuẩn nghiên cứu 2.2.3. Xử lý số liệu Số liệu sau khi thu thậpđã được mã hóa theo mẫu, nhập và phân tích sốliệu bằng phần mềm SPSS 16.0III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm chung 3.1.1. Tuổi: Hay gặp ở lứa tuổi từ 1-12 tháng(66%), tiếp theo là 12 – 24 tháng (13,8%), 2tuổi – 5 tuổi (10,6%), 5 – 15 tuổi (9,6%) 3.1.2. Giới: Nam/ Nữ = 61/34 =1,85 Biểu đồ 3: Tình hình điều trị kháng sinh 3.1.3. Phân bố bệnh nhân vào viện theo ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Viêm màng não do phế cầu Điều trị viêm màng não do phế cầu Viêm màng não mủ Suy hô hấpGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 312 0 0 -
5 trang 305 0 0
-
8 trang 259 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 249 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 233 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 221 0 0 -
28 trang 204 0 0
-
13 trang 200 0 0
-
8 trang 200 0 0
-
5 trang 199 0 0