Nghiên cứu một số yếu tố tiên lượng của bệnh nhân nhồi máu não có bệnh lý tim mạch
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 362.46 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nhồi máu não là thể hay gặp nhất của tai biến mạch não chiếm tới 85%. Nhồi máu não do bệnh lý tim mạch chiếm khoảng 15% các nguyên nhân gây đột quỵ não. Đối với bệnh nhân nhồi máu não bệnh lý tim mạch làm tăng nguy cơ tử vong và để lại di chứng nặng nề. Bài viết trình bày đánh giá một số yếu tố tiên lượng của nhồi máu não có bệnh lý tim mạch.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu một số yếu tố tiên lượng của bệnh nhân nhồi máu não có bệnh lý tim mạch vietnam medical journal n02 - MARCH - 20222. Costi R, Cecchini S, Randone B, Violi V, 5. Ghosh Y AR. Omental Torsion. J Clin Diagn Roncoroni L, Sarli L. Laparoscopic Diagnosis and Res. Published online 2014. Treatment of Primary Torsion of the Greater doi:10.7860/JCDR/2014/9024.4479 Omentum. Surg Laparosc Endosc Percutan Tech. 6. Theriot JA, Sayat J, Franco S, Buchino JJ. 2008;18(1):102-105. Childhood obesity: a risk factor for omental torsion. doi:10.1097/SLE.0b013e3181576902 Pediatrics. 2003;112(6 Pt 1):e460.3. Occhionorelli S, Zese M, Cappellari L, Stano doi:10.1542/peds.112.6.e460 R, Vasquez G. Acute Abdomen due to Primary 7. Abadir JS, Cohen AJ, Wilson SE. Accurate Omental Torsion and Infarction. Case Rep Surg. diagnosis of infarction of omentum and appendices 2014;2014:208382. doi:10.1155/2014/208382 epiploicae by computed tomography. Am Surg.4. Nubi A, McBride W, Stringel G. Primary 2004;70(10):854-857. omental infarct: conservative vs operative 8. El Sheikh H, Abdulaziz N. Primary torsion of the management in the era of ultrasound, greater omentum: Color Doppler sonography and computerized tomography, and laparoscopy. J CT correlated with surgery and pathology findings. Pediatr Surg. 2009;44(5):953-956. Egypt J Radiol Nucl Med. 2014;45(1):19-24. doi:10.1016/j.jpedsurg.2009.01.032 doi:10.1016/j.ejrnm.2013.10.006 NGHIÊN CỨU MỘT SỐ YẾU TỐ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN NHỒI MÁU NÃO CÓ BỆNH LÝ TIM MẠCH Lê Thị Thúy Hồng1, Võ Hồng Khôi1,2,3TÓM TẮT bệnh nhân nhồi máu não là bệnh lý van tim và rung nhĩ. Không có sự khác biệt giữa mức độ hồi phục theo 49 Đặt vấn đề: Nhồi máu não là thể hay gặp nhất thang điểm Rankin trong các nhóm bệnh tim mạch, dùcủa tai biến mạch não chiếm tới 85%. Nhồi máu não nhồi máu não do bệnh tim nào thì di chứng vừa vàdo bệnh lý tim mạch chiếm khoảng 15% các nguyên nặng là chủ yếu. Điểm hôn mê Glasgow lúc vào việnnhân gây đột quỵ não. Đối với bệnh nhân nhồi máu càng thấp và kích thước tổn thương trên phim CLVT sọnão bệnh lý tim mạch làm tăng nguy cơ tử vong và để não càng lớn thì mức độ tàn tật của bệnh nhân càng nặng.lại di chứng nặng nề. Mục tiêu: Đánh giá một số yếu Từ khóa: Nhồi máu não, bệnh lý tim mạch.tố tiên lượng của nhồi máu não có bệnh lý tim mạch.Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên SUMMARYcứu trên 86 bệnh nhân nhồi máu não có bệnh lý timmạch điều trị nội trú tại khoa Thần kinh và Viện Tim RESEARCH ON PROGNOSTIC FACTORS OFMạch Bệnh viện Bạch mai từ tháng 08 năm 2014 đến ISCHEMIC STROKE PATIENTS WITHtháng 08 năm 2015. Nghiên cứu cắt ngang mô tả. Kết CARDIOVASCULAR DISEASEquả: Tuổi mắc bệnh tập trung cao nhất ở nhóm trên Background: Cerebral infarction is the most50 tuổi, có 64 bệnh nhân, chiếm tỷ lệ 74,4%, tỷ lệ common type of cerebrovascular accident, accountingnam/nữ = 1,6/1. Điểm hôn mê Glasgow trung bình là for 85%, cerebral infarction due to cardiovascular12,9; 57% bệnh nhân nhồi máu não có diện tích nhỏ disease accounts for about 15% of the causes oftrên phim cắt lớp vi tính sọ não. Bệnh lý về van tim cerebral stroke. For patients with cerebral infarction,(40 bệnh nhân) và rung nhĩ (27 bệnh nhân), chiếm tỷ cardiovascular disease increases the risk of death andlệ lần lượt là 46,5% và 31,4%. Không có sự khác biệt severe sequelae. Objectives: To evaluate somegiữa mức độ hồi phục theo thang điểm Rankin trong predictive factors of cerebral infarction withcác nhóm bệnh tim mạch. Có mối liên quan chặt chẽ cardiovascular disease. Methods: 86 patients weregiữa điểm hôn mê Glasgow lúc vào viện và kích thước diagnosed with cerebral infarction with inpatienttổn thương trên phim CLVT sọ não với mức độ di cardiology at the Department of Neurology and thechứng của bệnh nhân. Kết luận: Nhồi máu não có Institute of cardiovascular disease at Bach Mai Hospitalbệnh lý tim mạch gặp chủ yếu ở người từ 50 đến 70 from August 2014 to August 2015. cross sectionaltuổi, nam gặp nhiều ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu một số yếu tố tiên lượng của bệnh nhân nhồi máu não có bệnh lý tim mạch vietnam medical journal n02 - MARCH - 20222. Costi R, Cecchini S, Randone B, Violi V, 5. Ghosh Y AR. Omental Torsion. J Clin Diagn Roncoroni L, Sarli L. Laparoscopic Diagnosis and Res. Published online 2014. Treatment of Primary Torsion of the Greater doi:10.7860/JCDR/2014/9024.4479 Omentum. Surg Laparosc Endosc Percutan Tech. 6. Theriot JA, Sayat J, Franco S, Buchino JJ. 2008;18(1):102-105. Childhood obesity: a risk factor for omental torsion. doi:10.1097/SLE.0b013e3181576902 Pediatrics. 2003;112(6 Pt 1):e460.3. Occhionorelli S, Zese M, Cappellari L, Stano doi:10.1542/peds.112.6.e460 R, Vasquez G. Acute Abdomen due to Primary 7. Abadir JS, Cohen AJ, Wilson SE. Accurate Omental Torsion and Infarction. Case Rep Surg. diagnosis of infarction of omentum and appendices 2014;2014:208382. doi:10.1155/2014/208382 epiploicae by computed tomography. Am Surg.4. Nubi A, McBride W, Stringel G. Primary 2004;70(10):854-857. omental infarct: conservative vs operative 8. El Sheikh H, Abdulaziz N. Primary torsion of the management in the era of ultrasound, greater omentum: Color Doppler sonography and computerized tomography, and laparoscopy. J CT correlated with surgery and pathology findings. Pediatr Surg. 2009;44(5):953-956. Egypt J Radiol Nucl Med. 2014;45(1):19-24. doi:10.1016/j.jpedsurg.2009.01.032 doi:10.1016/j.ejrnm.2013.10.006 NGHIÊN CỨU MỘT SỐ YẾU TỐ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN NHỒI MÁU NÃO CÓ BỆNH LÝ TIM MẠCH Lê Thị Thúy Hồng1, Võ Hồng Khôi1,2,3TÓM TẮT bệnh nhân nhồi máu não là bệnh lý van tim và rung nhĩ. Không có sự khác biệt giữa mức độ hồi phục theo 49 Đặt vấn đề: Nhồi máu não là thể hay gặp nhất thang điểm Rankin trong các nhóm bệnh tim mạch, dùcủa tai biến mạch não chiếm tới 85%. Nhồi máu não nhồi máu não do bệnh tim nào thì di chứng vừa vàdo bệnh lý tim mạch chiếm khoảng 15% các nguyên nặng là chủ yếu. Điểm hôn mê Glasgow lúc vào việnnhân gây đột quỵ não. Đối với bệnh nhân nhồi máu càng thấp và kích thước tổn thương trên phim CLVT sọnão bệnh lý tim mạch làm tăng nguy cơ tử vong và để não càng lớn thì mức độ tàn tật của bệnh nhân càng nặng.lại di chứng nặng nề. Mục tiêu: Đánh giá một số yếu Từ khóa: Nhồi máu não, bệnh lý tim mạch.tố tiên lượng của nhồi máu não có bệnh lý tim mạch.Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên SUMMARYcứu trên 86 bệnh nhân nhồi máu não có bệnh lý timmạch điều trị nội trú tại khoa Thần kinh và Viện Tim RESEARCH ON PROGNOSTIC FACTORS OFMạch Bệnh viện Bạch mai từ tháng 08 năm 2014 đến ISCHEMIC STROKE PATIENTS WITHtháng 08 năm 2015. Nghiên cứu cắt ngang mô tả. Kết CARDIOVASCULAR DISEASEquả: Tuổi mắc bệnh tập trung cao nhất ở nhóm trên Background: Cerebral infarction is the most50 tuổi, có 64 bệnh nhân, chiếm tỷ lệ 74,4%, tỷ lệ common type of cerebrovascular accident, accountingnam/nữ = 1,6/1. Điểm hôn mê Glasgow trung bình là for 85%, cerebral infarction due to cardiovascular12,9; 57% bệnh nhân nhồi máu não có diện tích nhỏ disease accounts for about 15% of the causes oftrên phim cắt lớp vi tính sọ não. Bệnh lý về van tim cerebral stroke. For patients with cerebral infarction,(40 bệnh nhân) và rung nhĩ (27 bệnh nhân), chiếm tỷ cardiovascular disease increases the risk of death andlệ lần lượt là 46,5% và 31,4%. Không có sự khác biệt severe sequelae. Objectives: To evaluate somegiữa mức độ hồi phục theo thang điểm Rankin trong predictive factors of cerebral infarction withcác nhóm bệnh tim mạch. Có mối liên quan chặt chẽ cardiovascular disease. Methods: 86 patients weregiữa điểm hôn mê Glasgow lúc vào viện và kích thước diagnosed with cerebral infarction with inpatienttổn thương trên phim CLVT sọ não với mức độ di cardiology at the Department of Neurology and thechứng của bệnh nhân. Kết luận: Nhồi máu não có Institute of cardiovascular disease at Bach Mai Hospitalbệnh lý tim mạch gặp chủ yếu ở người từ 50 đến 70 from August 2014 to August 2015. cross sectionaltuổi, nam gặp nhiều ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Nhồi máu não Bệnh lý tim mạch Điểm hôn mê Glasgow Tai biến mạch nãoGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 252 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 237 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 202 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
5 trang 201 0 0
-
9 trang 196 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0 -
12 trang 195 0 0
-
Phác đồ chẩn đoán và điều trị hồi sức cấp cứu – chống độc
524 trang 193 0 0 -
6 trang 188 0 0
-
6 trang 186 0 0
-
Thực trạng rối loạn giấc ngủ ở lái xe khách đường dài và tai nạn giao thông ở Việt Nam
7 trang 186 0 0 -
7 trang 182 0 0
-
6 trang 181 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
5 trang 181 0 0