Danh mục

Nghiên cứu mức ăn hằng ngày phù hợp với các pha đẻ trứng của vịt cao sản hướng thịt tại trại vịt Vigova

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 216.11 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (8 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Trong quy trình chăn nuôi vịt sinh sản CV Super-M tham khảo của hãng Cherry Valley áp dụng trong những năm qua, tỷ lệ năng lượng trao đổi/protein thô bằng 138,46 đuợc giữ nguyên trong suốt chu kỳ đẻ trứng (42 tuần đẻ). Quy trình này cũng không nói chi tiết về mức ăn hằng ngày cho từng pha đẻ trứng của vịt. Trong khi đó, mức ăn hằng ngày (tính trên số lượng thức ăn hỗn hợp cũng như tính trên số...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu mức ăn hằng ngày phù hợp với các pha đẻ trứng của vịt cao sản hướng thịt tại trại vịt Vigova Dương Xuân Tuy n – Nghiên c u m c ăn h ng ngày . . . Nghiên c u m c ăn h ng ngày phù h p v i các pha tr ng c a v t cao s n hư ng th t (dòng tr ng) t i tr i v t gi ng Vigova Dương Xuân Tuy n1*, Lê Thanh H i1 và Hoàng Văn Ti u2 1 Trung tâm NC và chuy n giao TBKT chăn nuôi TP H Chí Minh 2 Vi n Chăn nuôi Qu c Gia *Tác gi liên h : Dương Xuân Tuy n Tel: 08 8.43.667/ 0913.774.977; Fax: 088958864; E mail: . dxtuyen@gmail.com ABSTRACT Study on reproduction effect of adjustment of dairy feed intake corresponding with laying phases of heavy meat-type grand parent ducks (male line)Experiments were carried out at VIGOVA duck breeding farm (Binh Duong province, South Viet Nam) toinvestigate the effect of adjusting daily feed intake calculated on crude protein (CP) and metabolism energy(ME) content based on changes of body weight of breeders, temperature of the duck house and egg productioncorresponding with two laying phases on some reproductive traits of grand parent layers (as the treatment group)in comparison to unadjusted daily feed intake regime (as the control group). The first laying phase was from the1st to the 7th laying week and the second one was from the 8th to the 20th laying week. For the treatment group,the ME/CP ratio was 150 in the first 5 laying weeks and then decreased to 146 in the first phase and 142.1 in thesecond phase. This ratio in the control group was 142.1 and constant in the whole laying cycle. Daily feed intakewas added of 5% for swimming activities of ducks. Daily feed intake of males was 15% more than females. Eachexperimental group had 40 males and 201 females reared in opened house with access to an outside run and pondwater. Ducks in the treat mental group showed a better health. Treat mental group had a significantly higherlaying rate by 2.38% and lower feed conversion ratio on 10 eggs by 0.12 kg. Daily feed intake adjustment had nosignificant effect on fertility, hatchability on fertile eggs, egg size index (length: width) and mortality rate ofeggs in the first hatching period.Key words: Daily feed intake adjustment, heavy grand parent duck breeders TV NTrong quy trình chăn nuôi v t sinh s n CV Super-M tham kh o c a hãng Cherry Valleyáp d ng trong nh ng năm qua, t l năng lư ng trao i/protein thô b ng 138,46 u c ginguyên trong su t chu kỳ tr ng (42 tu n ). Quy trình này cũng không nói chi ti t v m căn h ng ngày cho t ng pha tr ng c a v t. Trong khi ó, m c ăn h ng ngày (tính trên slư ng th c ăn h n h p cũng như tính trên s gam prôtein thô hay s kcal năng lư ng trao i)ph thu c nhi u vào y u t c a b n thân con v t cũng như môi trư ng.V t bư c vào giai o n sinh s n nhưng không có nghĩa là hoàn toàn h t sinh trư ng, v n ti pt c tăng kh i lư ng cơ th và hoàn thi n b lông. Bên c nh ó kh i lư ng bu ng tr ng cũngl n lên nhanh. Theo dõi qua nhi u năm, th y r ng, do trong giai o n nuôi h u b v t ư cnuôi theo ch ăn h n ch , nên trong m t s tu n u v t v n còn tăng kh i lư ng cơ th .Do ó, c n i u ch nh l i t l năng lư ng trao i và protein thô phù h p pha u.M c ăn h ng ngày ph thu c l n vào năng su t tr ng, t c là s tr ng ra và kh i lư ngtr ng. Năng su t tr ng càng cao thì lư ng ăn vào cũng ph i tăng lên. Ngoài ra, phương th cv n ng (bơi l i) cũng có nhu c u dinh dư ng khác nhau. Các y u t môi trư ng, trong ó cónhi t , có nh hư ng l n n nhu c u dinh dư ng c a v t , trong ó có năng lư ng. Cácy u t trên ã ư c m t s tác gi ưa vào mô hình tính toán xác nh m c ăn h ng ngày cho 1 Vi n Chăn nuôi - T p chí Khoa h c Công ngh Chăn nuôi - S 11 - Tháng 4 - 2008v t (Kakuk, 1998; Al-Saffar và Rose, 2002; Dương Thanh Liêm và cs., 2002; Morris, 2004;Dương Xuân Tuy n và Lê Thanh H i, 2005).Năm 2004, các tác gi Dương Xuân Tuy n và Lê Thanh H i ã nghiên c u m c ăn phù h pcho 2 pha tr ng khác nhau trên v t ông bà dòng mái, v i thay i t l gi a m c nănglư ng trao i /t l prôtein thô pha 1 và 2 cũng như i u ch nh m c ăn h ng ngày theonăng su t tr ng và nhi t chu ng nuôi, t l bình quân trong 25 tu n u cao hơn5,93%, t l tr ng gi ng cao hơn 1,88% và tiêu t n th c ăn cho 10 qu tr ng th p hơn 0, 52kg so v i lô i ch ng áp d ng quy trình cũ.Trên cơ s ó, năm 2005 ti p t c nghiên c u trên dòng tr ng v t ông bà cao s n hư ng th t t itr i v t gi ng VIGOVA, huy n B n Cát, t nh Bình Dương, v i m c ích ánh giá hi u quvi c hi u ch nh m c ăn theo t ng pha tr ng d a vào 3 y u t là tăng /gi m kh i lư ng cơth v t, nhi t chu ng nuôi và năng su t tr ng, so sánh v i lô i ch ng áp d ng theo quytrình hi n hành c a tr i VIGOVA có tham kh o quy trình c a hãng v t Cherry Valley. V T LI U VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C UV t li uV t ông bà cao s n hư ng th t SM, dòng tr ng. Th c ăn s d ng cho thí nghi m là kh u ph nv t d ng viên (th c ăn công nghi p).Cơ s tính toán nhu c u dinh dư ngCác mô hình, công th c và k t qu nghiên c u dùng làm cơ s tham kh o tính toán m cnăng lư ng trao i và prôtêin cho v t: Kakuk (1998); Dương Thanh Liêm và cs. (2002);Morris (2004). Tham kh o tiêu chu n dinh dư ng v t ông bà CV Super-M và CV Super-M2c a hãng Cherry Valley (Anh), cân i axít amin c a Degussa.Các k t qu nghiên c u, s n xu t t i tr i v t gi ng VIGOVA.B trí thí nghi m Thi t k thí nghi m Y u t TN Lô TN ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: