Danh mục

NGHIÊN CỨU MỨC ĐỘ CHẤP NHẬN SỬ DỤNG THẺ THANH TOÁN XĂNG DẦU – FLEXICARD CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG TẠI ĐÀ NẴNG: ÁP DỤNG MÔ HÌNH THỐNG NHẤT VIỆC CHẤP NHẬN VÀ SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ (UTAUT)

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.20 MB      Lượt xem: 17      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tuy nhiên, tại Việt Nam, có rất ít nghiên cứu mang tính lý luận và thực tiễn nhằm xác định mức độ chấp nhận sử dụng công nghệ hiện đại nói chung và thẻ thanh toán nói riêng. Mục đích của đề tài là xác định những nhân tố tác động đến sự chấp nhận sử dụng thẻ như một phương tiện thanh toán xăng dầu. Qua đó xây dựng mô hình nghiên cứu sự chấp nhận thẻ Flexicard của người tiêu dùng Đà Nẵng dựa trên mô hình thống nhất sự chấp nhận và sử dụng công nghệ (UTAUT). ABSTRACT...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
NGHIÊN CỨU MỨC ĐỘ CHẤP NHẬN SỬ DỤNG THẺ THANH TOÁN XĂNG DẦU – FLEXICARD CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG TẠI ĐÀ NẴNG: ÁP DỤNG MÔ HÌNH THỐNG NHẤT VIỆC CHẤP NHẬN VÀ SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ (UTAUT) Tuyển tập Báo cáo Hội nghị Sinh viên Nghiên cứu Khoa học lần thứ 7 Đại học Đà Nẵng năm 2010 NGHIÊN CỨU MỨC ĐỘ CHẤP NHẬN SỬ DỤNG THẺ THANH TOÁN XĂNG DẦU – FLEXICARD CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG TẠI ĐÀ NẴNG: ÁP DỤNG MÔ HÌNH THỐNG NHẤT VIỆC CHẤP NHẬN VÀ SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ (UTAUT) RESEARCHING ADOPTION LEVEL OF USING PETROLEUM PAYMENT CARD (FLEXICARD) OF CONSUMERS IN DANANG: APLYING THE UNIFIED THEORY OF ACCEPTANCE AND USE OF TECHNOLOGY MODEL (UTAUT) SVTH: Trần Thị Minh Anh Lớp 32K01.1, Khoa Thương mại - Du lịch, Trường Đại học Kinh tế GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Hương Khoa Thương mại - Du lịch, Trường Đại học Kinh tế TÓM TẮT thường xuyên trong hầu hết các ngành, các lĩnh vực. Tuy nhiên, tại Việ t Nam, có rất ít nghiên cứu mang tính lý luận và thực tiễn nhằm xác định mức độ chấp nhận sử dụng công nghệ hiện đại nói chung và thẻ thanh toán nói riêng. Mục đích của đề tài là xác định những nhân tố tác động đến sự chấp nhận sử dụng thẻ như một phương tiện thanh toán xăng dầu. Qua đó xây dựng mô hình nghiên cứu sự chấp nhận thẻ Flexicard của người tiêu dùng Đà Nẵng dựa trên mô hình thống nhất sự chấp nhận và sử dụng công nghệ (UTAUT). ABSTRACT The research of customer’s technology adoption and adoption intention is frequently studied in almost industries and sectors. However, in Vie tnam, there is very little theoretical as well as practical research to identify level of adoption of using modern technology in general and payment card in particular. The purpose of this study is to find out the factors affecting to adoption of using cards as a mean of petroleum payment. Thereby, it est ablishs the research model for Danang consumer’s Flexicard adoption which is based on “The unified theory of acceptance and use of technology model” (UTAUT). 1. Đặt vấn đề Trong môi trường cạnh tranh toàn cầu hiện nay, khi xã hội ngày càng phát triển, ngày càng có nhiều phương thức thanh toán nhanh chóng, tiện dụng và hiện đại hơn ra đời . Trong đó, đáng chú ý là phương thức thanh toán qua thẻ, hiện đang rất phổ biến trên toàn thế giới, đặc biêt là ở các nước tiên tiến. Bắt kịp xu thế ấy, Chính phủ Việt Nam chủ trương đẩy mạnh phương thức thanh toán không dùng tiền mặt thông qua việc khuyến khích các ngân hàng, các doanh ngiệp đưa ra những dịch vụ thanh toán hiện đ . Hơn nữa, nó . 128 Tuyển tập Báo cáo Hội nghị Sinh viên Nghiên cứu Khoa học lần thứ 7 Đại học Đà Nẵng năm 2010 Thế nhưng, cho đến nay, Flexicard thực sự vẫn chưa thu hút được sự quan tâm của người tiêu dùng Việt Nam nói chung và người tiêu dùng tại Đà Nẵng nói riêng. Tất cả những lí do trên đã góp phần hình thành đề tài: “Nghiên cứu mức độ chấp nhận sử dụng thẻ thanh toán xăng dầu – Flexicard của người tiêu dùng tại Đà Nẵng: Áp dụng mô hình thống nhất việc chấp nhận và sử dụng công nghệ (UTAUT)”. 2. Cơ sở lý thuyết : (TRA - , 1980), (TPB - Ajzen, 1985), (TAM - Davis 1989; TAM2 - Davis 2000), (MM - 1992), (C-TAM-TPB, Taylor và Todd 1995), (MPCU - Thompson, Higgins và Howell 1991), (IDT - Moore và Benbasat, 1991), (SCT - Compeau and Higgins, 1995) . T (TRA) Ch Hình 1. , 1975) (1975, 1980), TRA . TRA , để đi sâu hơn thấy như thế nào khi bạn làm việc đó (gia đình, bạn bè…). (TPB) Hình 2. : Ajzen,1985) Theo thuyết TPB, Dự 129 Tuyển tập Báo cáo Hội nghị Sinh viên Nghiên cứu Khoa học lần thứ 7 Đại học Đà Nẵng năm 2010 – , cơ hội cũng như nhận t người hướng tới việc đạt được kết quả. thích hành vi của người tiêu dùng trong cùng một nội dung và hoàn cảnh nghiên cứu. (TAM) . Hình 3. Mô hình chấp nhận công nghệ TAM : Davis (1989) “ cao hiệu suất công việc của mình . -banking. (UTAUT) : Venkatesh và cộng sự, 2003) Hình 4. . 130 Tuyển tập Báo cáo Hội nghị Sinh viên Nghiên cứu Khoa học lần thứ 7 Đại học Đà Nẵng năm 2010 ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: