Danh mục

Nghiên cứu mức tiêu thụ sevofluran khi gây mê dòng thấp 0,5 hoặc 1 lít phút trong phẫu thuật bụng ở người cao tuổi

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 303.34 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Gây mê dòng thấp (GMDT) là phương pháp gây mê toàn thân, với lưu lượng khí mới (FGF) thấp hơn rõ rệt so với thể tích khí phút, được thực hiện đầu tiên bởi Foldes vào năm 1952 để duy trì mê cho bệnh nhân. Bài viết trình bày đánh giá mức tiêu thụ sevofluran khi gây mê dòng thấp bằng lưu lượng khí mới 0,5 lít/ phút và 1lít/phút với ecoflow trong phẫu thuật bụng ở người cao tuổi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu mức tiêu thụ sevofluran khi gây mê dòng thấp 0,5 hoặc 1 lít phút trong phẫu thuật bụng ở người cao tuổi vietnam medical journal n01 - MARCH - 2020 NGHIÊN CỨU MỨC TIÊU THỤ SEVOFLURAN KHI GÂY MÊ DÒNG THẤP0,5 HOẶC 1 LÍT/PHÚT TRONG PHẪU THUẬT BỤNG Ở NGƯỜI CAO TUỔI Phạm Thị Lan*, Công Quyết Thắng**, Tống Xuân Hùng***TÓM TẮT 2 I. ĐẶT VẤN ĐỀ Mục tiêu: Đánh giámức tiêu thụ sevofluran khi Gây mê dòng thấp (GMDT) là phương phápgây mê dòng thấp bằng lưu lượng khí mới0,5 lít/ phút gây mê toàn thân, vớilưu lượng khí mới (FGF)và 1 lít/phút với ecoflow trong phẫu thuật bụng ởngười cao tuổi. Đối tượng phương pháp: 74 bệnh thấp hơn rõ rệt so với thể tích khí phút, đượcnhân, tuổi ≥ 60, ASA 1, 2, 3 được phẫu thuật mở thực hiện đầu tiên bởi Foldes vào năm 1952 đểbụng dưới gây mê toàn thân. Sau khi đặt ống nội khí duy trì mê cho bệnh nhân [5], [6]. Phươngquản, bệnh nhân được gây mê dòng thấp với FGF 0,5 pháp này chứng minh được ưu điểm: tiết kiệmlít/phút ở nhóm N0,5 và FGF 1 lít/phút ở nhóm thuốc mê, giảm thiểu ô nhiễm môi trường, giữN1.Trong mổ ghi lại lượng sevofluran tiêu thụ, MAC,Entropy (RE, SE), SPI, TOF, nhịp tim, HATB. Kết quả được nhiệt độ và độ ẩm trong khí thở vàovà kết luận: Lượng sevofluran tiêu thụ trung bình [3],[8].trong gây mê dòng thấp ở nhóm N0,5 thấp hơn có ý Người cao tuổi với những biến đổi sinh lý bệnhnghĩa thống kê so với nhóm N1 (0,14 ± 0,03 ml/phút, trong quá trình tăng tuổi, ảnh hưởng đến dược0,19 ± 0,05 ml/phút; p < 0,001). Như vậy gây mê động học, dược lực học của thuốc. Dẫn đến thaydòng thấp với lưu lượng khí mới 0,5 lít/phút làm giảm đổi mức tiêu thụ thuốc mê hô hấp. Tại Việt Nammức thuốc mê tiêu thụ, từ đó giúp giảm chi phí gâymê và giảm ô nhiễm môi trường. chưa có nghiên cứu nào đánh giá mức tiêu thụ Từ khóa: Phẫu thuật bụng, gây mê dòng tháp, sevofluran khi GMDT với FGF 0,5 và 1 lít/phút trênmức tiêu thụ sevofluran. người cao tuổi.Vì vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu này với mục tiêu: Đánh giá mức tiêu thụSUMMARY sevofluran khi gây mê dòng thấp bằng lưu lượng SEVOFLURAN CONSUMPTION DURING khí mới 0,5 lít/ phút và 1lít/phút với ecoflow trong LOWFLOW ANESTHESIA WITH FRESH GAS phẫu thuật bụng ở người cao tuổi.FLOW 0.5 OR 1 LITER/MIN FOR ABDOMINAL SURGERY IN ELDERLY PATIENTS II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Object: Evaluating the consumption of sevofluran 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Nghiên cứuduring low flow anesthesia with ecoflow at fresh gas gồm các bệnh nhân được chỉ định phẫu thuậtflow 0.5 or 1 L/min for abdominal surgery in elderly mở vùng bụng theo chương trình dưới gây mêpatients. Materials and methods: 74 ASA grade 1, toàn thân bằng thuốc mê hô hấp.2 and 3 patients, aged ≥ 60 years undergoingabdominal surgery under general anesthesia with an 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn. Bệnh nhânendotracheal tube were included. After induction the trên 60 tuổi, phân loại theo ASA 1, 2, 3. Thờivolatile anesthetic (SEV) was opened at 3% and the gian phẫu thuật dự kiến > 60 phút. Bệnh nhânflow of 6 L/min until entropy < 60 then reduced to 0,5 đồng ý tham gia nghiên cứu.L/min for group N0.5 and 1 L/min for group 1 L/min. 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ. Bệnh nhân cóVentilation: VCV, Vt = 8 ml/kg, RR = 10, PEEP = 5 các bệnh hô hấp, tuần hoàn nặng. Bệnh nhâncmH2O. Consumption of sevofluran, MAC-Sevofluran,entropy, SPI, TOF, heart rate, MAP were recorded. suy thận. Béo phì (BMI > 30 kg/m2) hoặc gầyResults and conclusions: Mean sevoflurane (BMI < 18,5 kg/m2).consumption was significantly lower in Group N0.5 2.1.3. Tiêu chuẩn đưa ra khỏi nghiêncompared to Group N1 (0.14 ± 0.03 ml/min, 0.19 ± cứu. Các trường hợp không đặt được NKQ. Các0.05 ml/min; p-value< 0.001). So the use of low flow trường hợp có tai biến trong gây mê, phẫu thuật.0.5 L/min was associated with decrease in the cost ofanaesthetic and environmental pollution. Thời gian phẫu thuật < 60 phút. Keywords: Abdominal surgery, lowflow 2.2. Phương pháp nghiên cứuanesthesia, consumption of sevofluran. 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu: mô tả, tiến cứu. - Cỡ mẫu: Như vậy nghiên cứu của chúng tôi*Đại học Y Dược Thái Nguyên tiến hành với cỡ mẫu 74 người bệnh, được chia**Trường Đại học Y Hà Nội***Bệnh viện TWQĐ 108 thành 2 nhóm:Chịu trách nhiệm chính: Phạm Thị Lan Nhóm N0,5: Nhóm chứng gồm 37 ngườiEmail: drlanpham86@gmail.com bệnh,được tiến hành duy trì mê bằng phươngNgày nhận bài: 5/1/2020 pháp gây mê dòng thấp với Ecoflow, FGFNgày phản biện khoa học: 3/2/2020 0,5lít/phút.Ngày duyệt bài: 21/2/20106 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 488 - THÁNG 3 - SỐ 1 - 2020 Nhóm N1: Nhóm nghiên cứu gồm 37 người Tất cả bệnh nhân được vô cảm trong mổbệnh, được tiến hành duy trì mê bằng phương bằng phương pháp gây mê nội khí quản:pháp gây mê dòng thấp với Ecoflow, FGF Khởi mê: Fentanyl 2µg/kg, propofol 2mg/kg1lít/phút. ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: