![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Nghiên cứu những thay đổi một số chỉ số xét nghiệm trong điều trị chấn thương sọ não nặng sử dụng huyết thanh mặn ưu trương 7,5% và mannitol
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 188.54 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Ngoài theo dõi diễn biến ALNS các tác dụng trên huyết động, áp lực tưới máu não và còn ghi nhận một số thay đổi chỉ số xét nghiệm thường gặp trong quá trình sử dụng mannitol 20% và huyết thanh mặn ưu trương 7,5% điều trị tăng áp lực nội sọ ở bệnh nhân chấn thương sọ não nặng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu những thay đổi một số chỉ số xét nghiệm trong điều trị chấn thương sọ não nặng sử dụng huyết thanh mặn ưu trương 7,5% và mannitolTẠP CHÍ Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 Tập 13 - Số 1/2018Nghiên cứu những thay đổi một số chỉ số xét nghiệmtrong điều trị chấn thương sọ não nặng sử dụng huyếtthanh mặn ưu trương 7,5% và mannitolResearch changes of tests on treatment of severe traumatic brain injurywith hypertonic saline 7.5% and mannitolVũ Văn Khâm*, *Bệnh viện Xanh Pôn - Hà NộiTrịnh Văn Đồng** **Trường Đại học Y Hà NộiTóm tắt Mục tiêu: Theo dõi những thay đổi của hemoglobin, hematocrite, áp lực thẩm thấu máu, natri máu và khí máu trước và sau 120 phút sử dụng huyết thanh mặn ưu trương 7,5% và mannitol điều trị giảm áp lực nội sọ ở bệnh nhân chấn thương sọ não nặng. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu, thử nghiệm lâm sàng có đối chứng ở 100 bệnh nhân chấn thương sọ não nặng có tăng áp lực nội sọ nằm điều trị tại Khoa Hồi sức cấp cứu Ngoại, Bệnh viện Xanh Pôn từ tháng 10/2010 đến tháng 12/2014. Kết quả: Sau điều trị huyết thanh mặn ưu trương 7,5% và mannitol 20%, hemoglobin và hematocrit đều giảm, nhưng các chỉ số này đều nằm trong giới hạn bình thường, không có sự khác biệt giữa hai nhóm điều trị. Không có sự khác biệt về thay đổi khí máu giữa hai nhóm điều trị sau truyền dung dịch thẩm thấu. So với nhóm mannitol 20%, natri máu và áp lực thẩm thấu máu ở nhóm sử dụng huyết thanh mặn 7,5% tăng có ý nghĩa thống kê (pJOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Vol.13 - No1/2018 groups after infusion of osmotic fluid. Compared with mannitol 20% group, the blood osmotic pressure and blood sodium in the hypersonic saline 7.5% group increased after 120 min (pTẠP CHÍ Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 Tập 13 - Số 1/2018 Bảng 1. Thay đổi Na máu Nhóm X ± SD (mmol/l) pThời điểm Nhóm M (n = 50) Nhóm N (n = 50) T0 138,4 ± 4,7 136,4 ± 10,9 >0,05 T120 138,1 ± 6,1 144,2 ± 11,7 0,001 p >0,05 0,0009 Nhận xét: So với thời điểm trước truyền natri máu thời điểm 120 phút của nhómhuyết thanh mặn ưu trương 7,5% tăng có ý nghĩa với p0,05 0,0001 Nhận xét: Thời điểm sau truyền 120 phút, nhóm HTM 7,5% có áp lực thẩm thấu máutăng có ý nghĩa hơn so với nhóm mannitol với p0,0 pH >0,05 7,52 ± 0,2 7,51 ± 0,2 0,2 0,2 5 175,2 ± 179,1 ± 214,2 ± 217,9 ± >0,0 PO2 >0,05 >0, 83,1 73,9 74,7 71,5 5 05 41,5 ± 46,54 ± 45,06 ± >0,0 PCO2 41,5 ± 12 >0,05 10,7 11,6 8,9 5 21,7 ± >0,0 HCO3- 23 ± 3,8 >0,05 22,7 ± 3,7 22,9 ± 3,8 3,9 5 Nhận xét: Không có sự thay đổi giữa hai nhóm có ý nghĩa thống kê về diễn biến củapH, PO2, PCO2, HCO3- trước và sau truyền dung dịch thẩm thấu 120 phút. Bảng 4. Thay đổi về hemoglobin (Hb), hematocrite (Hct) Nhóm Hb, Hct X ± SD (g/l, %) p Nhóm M (n = 50) Nhóm N (n = 50) 15JOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Vol.13 - No1/2018 T0 T120 p T0 T120 pChỉ số 129,6 ± 112,4 ± 123,2 ± 112,5 ± 0,000 Hb 0,0003 >0, 31,8 11,2 12,5 13,1 1 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu những thay đổi một số chỉ số xét nghiệm trong điều trị chấn thương sọ não nặng sử dụng huyết thanh mặn ưu trương 7,5% và mannitolTẠP CHÍ Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 Tập 13 - Số 1/2018Nghiên cứu những thay đổi một số chỉ số xét nghiệmtrong điều trị chấn thương sọ não nặng sử dụng huyếtthanh mặn ưu trương 7,5% và mannitolResearch changes of tests on treatment of severe traumatic brain injurywith hypertonic saline 7.5% and mannitolVũ Văn Khâm*, *Bệnh viện Xanh Pôn - Hà NộiTrịnh Văn Đồng** **Trường Đại học Y Hà NộiTóm tắt Mục tiêu: Theo dõi những thay đổi của hemoglobin, hematocrite, áp lực thẩm thấu máu, natri máu và khí máu trước và sau 120 phút sử dụng huyết thanh mặn ưu trương 7,5% và mannitol điều trị giảm áp lực nội sọ ở bệnh nhân chấn thương sọ não nặng. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu, thử nghiệm lâm sàng có đối chứng ở 100 bệnh nhân chấn thương sọ não nặng có tăng áp lực nội sọ nằm điều trị tại Khoa Hồi sức cấp cứu Ngoại, Bệnh viện Xanh Pôn từ tháng 10/2010 đến tháng 12/2014. Kết quả: Sau điều trị huyết thanh mặn ưu trương 7,5% và mannitol 20%, hemoglobin và hematocrit đều giảm, nhưng các chỉ số này đều nằm trong giới hạn bình thường, không có sự khác biệt giữa hai nhóm điều trị. Không có sự khác biệt về thay đổi khí máu giữa hai nhóm điều trị sau truyền dung dịch thẩm thấu. So với nhóm mannitol 20%, natri máu và áp lực thẩm thấu máu ở nhóm sử dụng huyết thanh mặn 7,5% tăng có ý nghĩa thống kê (pJOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Vol.13 - No1/2018 groups after infusion of osmotic fluid. Compared with mannitol 20% group, the blood osmotic pressure and blood sodium in the hypersonic saline 7.5% group increased after 120 min (pTẠP CHÍ Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 Tập 13 - Số 1/2018 Bảng 1. Thay đổi Na máu Nhóm X ± SD (mmol/l) pThời điểm Nhóm M (n = 50) Nhóm N (n = 50) T0 138,4 ± 4,7 136,4 ± 10,9 >0,05 T120 138,1 ± 6,1 144,2 ± 11,7 0,001 p >0,05 0,0009 Nhận xét: So với thời điểm trước truyền natri máu thời điểm 120 phút của nhómhuyết thanh mặn ưu trương 7,5% tăng có ý nghĩa với p0,05 0,0001 Nhận xét: Thời điểm sau truyền 120 phút, nhóm HTM 7,5% có áp lực thẩm thấu máutăng có ý nghĩa hơn so với nhóm mannitol với p0,0 pH >0,05 7,52 ± 0,2 7,51 ± 0,2 0,2 0,2 5 175,2 ± 179,1 ± 214,2 ± 217,9 ± >0,0 PO2 >0,05 >0, 83,1 73,9 74,7 71,5 5 05 41,5 ± 46,54 ± 45,06 ± >0,0 PCO2 41,5 ± 12 >0,05 10,7 11,6 8,9 5 21,7 ± >0,0 HCO3- 23 ± 3,8 >0,05 22,7 ± 3,7 22,9 ± 3,8 3,9 5 Nhận xét: Không có sự thay đổi giữa hai nhóm có ý nghĩa thống kê về diễn biến củapH, PO2, PCO2, HCO3- trước và sau truyền dung dịch thẩm thấu 120 phút. Bảng 4. Thay đổi về hemoglobin (Hb), hematocrite (Hct) Nhóm Hb, Hct X ± SD (g/l, %) p Nhóm M (n = 50) Nhóm N (n = 50) 15JOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Vol.13 - No1/2018 T0 T120 p T0 T120 pChỉ số 129,6 ± 112,4 ± 123,2 ± 112,5 ± 0,000 Hb 0,0003 >0, 31,8 11,2 12,5 13,1 1 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Y dược học Chấn thương sọ não Áp lực nội sọ Huyết thanh mặnTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 320 0 0 -
5 trang 314 0 0
-
8 trang 270 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 260 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 246 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 233 0 0 -
13 trang 215 0 0
-
5 trang 213 0 0
-
8 trang 213 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 212 0 0