Nghiên cứu phân lập và xác định cấu trúc một số hợp chất aromatic và flavonoid từ loài Xương quạt (Dianella ensifolia)
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 504.34 KB
Lượt xem: 18
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Nghiên cứu phân lập và xác định cấu trúc một số hợp chất aromatic và flavonoid từ loài xương quạt (Dianella ensifolia) trình bày việc phân lập và xác định cấu trúc của bốn hợp chất, trong đó có hai chất aromatic và hai chất flavonoid từ phần trên mặt đất của loài Xương quạt (D. Ensifolia) thu tại thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu phân lập và xác định cấu trúc một số hợp chất aromatic và flavonoid từ loài Xương quạt (Dianella ensifolia) ISSN 1859-1531 - TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG, VOL. 21, NO. 3, 2023 93 NGHIÊN CỨU PHÂN LẬP VÀ XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC MỘT SỐ HỢP CHẤT AROMATIC VÀ FLAVONOID TỪ LOÀI XƯƠNG QUẠT (DIANELLA ENSIFOLIA) STUDY ON ISOLATION AND STRUCTURAL DETERMINATION OF SOME AROMATIC AND FLAVONOID COMPOUNDS FROM DIANELLA ENSIFOLIA Bá Thị Châm1,2, Lê Thị Hồng Nhung1,3, Nguyễn Thị Thùy Linh1,2, Vũ Đình Hoàng4, Trịnh Thị Thủy1,2* 1 Học viện Khoa học và Công nghệ, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam (VAST) 2 Viện Hóa học, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam 3 Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 4 Viện Kỹ thuật Hóa học, Đại học Bách khoa Hà Nội *Tác giả liên hệ: thuy@ich.vast.vn (Nhận bài: 29/06/2022; Chấp nhận đăng: 13/3/2023) Tóm tắt - Bằng phương pháp sắc ký cột, bốn hợp chất (1 - 4) đã Abstract - By using column chromatography method, four được phân lập từ phần trên mặt đất của cây Xương quạt Dianella compounds (1 - 4) were isolated from the aerial parts of Dianella ensifolia (L.) DC. thu tại Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng, Việt Nam. Cấu ensifolia (L.) DC. collected in Da Lat, Lam Dong province, trúc của chúng là methyl β-orcinolcarboxylate (1), dianellose (2), Vietnam. Their structures were determined as methyl β- 5,7-dihydroxy-4ʹ-methoxyflavan (3) và amentoflavone (4) được orcinolcarboxylate (1), dianellose (2), 5,7-dihydroxy-4ʹ- xác định dựa trên các dữ liệu phổ khối phân giải cao (HR ESI methoxyflavan (3), and amentoflavone (4) on the basis of MS), phổ cộng hưởng từ hạt nhân NMR (1H NMR, 13C NMR, spectroscopic data, including MS, NMR (1H NMR, 13C NMR, HSQC, HMBC) và so sánh với dữ liệu đã công bố. Trong đó, chất HSQC, HMBC) and comparison with those of the related published 1-2 thuộc nhóm chất thơm, chất 3 và 4 là flavonoid. Điều đáng data. Among these, compounds 1 and 2 belong to the aromatic chú ý, trước đây hai hợp chất flavonoid (3 và 4) chưa được tìm group while 3 and 4 are flavonoids. Notably, two flavonoids (3 and thấy trong loài Dianella khác. Ngoài ra việc phân lập chất 4 đánh 4) have not been previously reported to occur in other Dianella dấu sự tồn tại của phân nhóm biflavone trong thành phần hóa học species. In addition, the detection of compound 4 indicated the của chi Dianella, mà cho đến nay chưa được báo cáo. presence of a biflavone in the chemical constituents of the genus Dianella, which has not been reported to date. Từ khóa - Xương quạt; Dianella ensifolia (L.) DC.; methyl Key words - Dianella ensifolia (L.) DC.; methyl β-orcinolcarboxylate; dianellose; biflavone; amentoflavone. β-orcinolcarboxylate; dianellose; biflavone; amentoflavone. 1. Đặt vấn đề của bốn hợp chất phenolic mới và hoạt tính gây độc tế bào Loài Xương quạt (Dianella ensifolia (L.) DC., tên của chúng [10, 11]. Bài báo này trình bày việc phân lập đồng nghĩa Dianella nemorosa Lam. Ex. Schiler f.),hay và xác định cấu trúc của bốn hợp chất, trong đó có hai còn được gọi dẻ quạt, xưởng quạt, hương bài là một loại chất aromatic và hai chất flavonoid từ phần trên mặt đất cây thảo, thuộc họ lúa (Poaceae) sống lâu năm, mọc lên của loài Xương quạt (D. Ensifolia) thu tại thành phố Đà và phân bố bản địa ở Châu Á nhiệt đới [1]. Rễ Xương quạt Lạt, tỉnh Lâm Đồng. có mùi thơm đặc trưng, được dùng làm nguyên liệu để sản xuất hương, nhang thắp. Rễ cây sau khi rửa sạch có thể 2. Nguyên liệu, thiết bị và phương pháp nghiên cứu nấu lấy nước gội đầu, giúp tóc mượt và thơm; tắm chữa 2.1. Nguyên vật liệu được ghẻ lở và ngứa. Ngoài ra, có thể giã nát lá cây đắp Mẫu Xương quạt được thu hái tại Tp. Đà Lạt, tỉnh Lâm lên chỗ bị mụn nhọt. Rễ cây có độc tính mạnh, được dùng Đồng vào tháng 5 năm 2017. Tên loài là Dianella ensifolia làm thuốc diệt chuột. Ngoài ra, mùi của cây Xương quạt (L.) DC., do ông Trần Thái Vinh, Viện Nghiên cứu Khoa có thể đuổi được sâu bọ gián trong tủ quần áo, tủ sách học Tây Nguyên xác định. Tiêu bản (số N17/05) được giữ hoặc xông khói để trừ côn trùng như gián, muỗi [2, 3]. Y tại Khoa Kỹ thuật Hóa học, Trường Đại học Công nghiệp học dân gian Ấn Độ dùng rễ cây chữa cảm, sốt, các bệnh Hà Nội. tiêu hóa, gan và bệnh ngoài da [4, 5]. Theo công bố trên 2.2. Máy móc, thiết bị thế giới, các hợp chất flavonoid, propane, triterpenoid và aromatic là những thành phần hoá học chủ yếu của loài Phổ khối lượng ESI MS được đo bằng thiết bị này [5-8]. Ở Việt Nam, Nguyễn Minh Trí và cộng sự đã LC-MSD-Trap-SL. Phổ khối lượng phân giải cao (HR ESI báo cáo về thành phần tinh dầu từ rễ cây D. ensifolia thu MS) được đo bằng thiết bị FT ICR MS Varian. Phổ cộng hái ở tỉnh Thừa Thiên Huế [9]. Bài báo trước, nhóm tác hưởng từ hạt nhân (NMR) được đo bằng thiết bị BRUKER giả đã công bố về việc phân lập, xác định cấu trúc hóa học Avance 500 spectrometer. Tín hiệu của TMS ( H 0,0) 1 Graduate University of Science and Technology, Vietnam Academy of Science and Technology (Ba Thi Cham, Le Thi Hong Nhung, Nguyen Thi Thuy Linh, Trinh T ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu phân lập và xác định cấu trúc một số hợp chất aromatic và flavonoid từ loài Xương quạt (Dianella ensifolia) ISSN 1859-1531 - TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG, VOL. 21, NO. 3, 2023 93 NGHIÊN CỨU PHÂN LẬP VÀ XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC MỘT SỐ HỢP CHẤT AROMATIC VÀ FLAVONOID TỪ LOÀI XƯƠNG QUẠT (DIANELLA ENSIFOLIA) STUDY ON ISOLATION AND STRUCTURAL DETERMINATION OF SOME AROMATIC AND FLAVONOID COMPOUNDS FROM DIANELLA ENSIFOLIA Bá Thị Châm1,2, Lê Thị Hồng Nhung1,3, Nguyễn Thị Thùy Linh1,2, Vũ Đình Hoàng4, Trịnh Thị Thủy1,2* 1 Học viện Khoa học và Công nghệ, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam (VAST) 2 Viện Hóa học, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam 3 Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 4 Viện Kỹ thuật Hóa học, Đại học Bách khoa Hà Nội *Tác giả liên hệ: thuy@ich.vast.vn (Nhận bài: 29/06/2022; Chấp nhận đăng: 13/3/2023) Tóm tắt - Bằng phương pháp sắc ký cột, bốn hợp chất (1 - 4) đã Abstract - By using column chromatography method, four được phân lập từ phần trên mặt đất của cây Xương quạt Dianella compounds (1 - 4) were isolated from the aerial parts of Dianella ensifolia (L.) DC. thu tại Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng, Việt Nam. Cấu ensifolia (L.) DC. collected in Da Lat, Lam Dong province, trúc của chúng là methyl β-orcinolcarboxylate (1), dianellose (2), Vietnam. Their structures were determined as methyl β- 5,7-dihydroxy-4ʹ-methoxyflavan (3) và amentoflavone (4) được orcinolcarboxylate (1), dianellose (2), 5,7-dihydroxy-4ʹ- xác định dựa trên các dữ liệu phổ khối phân giải cao (HR ESI methoxyflavan (3), and amentoflavone (4) on the basis of MS), phổ cộng hưởng từ hạt nhân NMR (1H NMR, 13C NMR, spectroscopic data, including MS, NMR (1H NMR, 13C NMR, HSQC, HMBC) và so sánh với dữ liệu đã công bố. Trong đó, chất HSQC, HMBC) and comparison with those of the related published 1-2 thuộc nhóm chất thơm, chất 3 và 4 là flavonoid. Điều đáng data. Among these, compounds 1 and 2 belong to the aromatic chú ý, trước đây hai hợp chất flavonoid (3 và 4) chưa được tìm group while 3 and 4 are flavonoids. Notably, two flavonoids (3 and thấy trong loài Dianella khác. Ngoài ra việc phân lập chất 4 đánh 4) have not been previously reported to occur in other Dianella dấu sự tồn tại của phân nhóm biflavone trong thành phần hóa học species. In addition, the detection of compound 4 indicated the của chi Dianella, mà cho đến nay chưa được báo cáo. presence of a biflavone in the chemical constituents of the genus Dianella, which has not been reported to date. Từ khóa - Xương quạt; Dianella ensifolia (L.) DC.; methyl Key words - Dianella ensifolia (L.) DC.; methyl β-orcinolcarboxylate; dianellose; biflavone; amentoflavone. β-orcinolcarboxylate; dianellose; biflavone; amentoflavone. 1. Đặt vấn đề của bốn hợp chất phenolic mới và hoạt tính gây độc tế bào Loài Xương quạt (Dianella ensifolia (L.) DC., tên của chúng [10, 11]. Bài báo này trình bày việc phân lập đồng nghĩa Dianella nemorosa Lam. Ex. Schiler f.),hay và xác định cấu trúc của bốn hợp chất, trong đó có hai còn được gọi dẻ quạt, xưởng quạt, hương bài là một loại chất aromatic và hai chất flavonoid từ phần trên mặt đất cây thảo, thuộc họ lúa (Poaceae) sống lâu năm, mọc lên của loài Xương quạt (D. Ensifolia) thu tại thành phố Đà và phân bố bản địa ở Châu Á nhiệt đới [1]. Rễ Xương quạt Lạt, tỉnh Lâm Đồng. có mùi thơm đặc trưng, được dùng làm nguyên liệu để sản xuất hương, nhang thắp. Rễ cây sau khi rửa sạch có thể 2. Nguyên liệu, thiết bị và phương pháp nghiên cứu nấu lấy nước gội đầu, giúp tóc mượt và thơm; tắm chữa 2.1. Nguyên vật liệu được ghẻ lở và ngứa. Ngoài ra, có thể giã nát lá cây đắp Mẫu Xương quạt được thu hái tại Tp. Đà Lạt, tỉnh Lâm lên chỗ bị mụn nhọt. Rễ cây có độc tính mạnh, được dùng Đồng vào tháng 5 năm 2017. Tên loài là Dianella ensifolia làm thuốc diệt chuột. Ngoài ra, mùi của cây Xương quạt (L.) DC., do ông Trần Thái Vinh, Viện Nghiên cứu Khoa có thể đuổi được sâu bọ gián trong tủ quần áo, tủ sách học Tây Nguyên xác định. Tiêu bản (số N17/05) được giữ hoặc xông khói để trừ côn trùng như gián, muỗi [2, 3]. Y tại Khoa Kỹ thuật Hóa học, Trường Đại học Công nghiệp học dân gian Ấn Độ dùng rễ cây chữa cảm, sốt, các bệnh Hà Nội. tiêu hóa, gan và bệnh ngoài da [4, 5]. Theo công bố trên 2.2. Máy móc, thiết bị thế giới, các hợp chất flavonoid, propane, triterpenoid và aromatic là những thành phần hoá học chủ yếu của loài Phổ khối lượng ESI MS được đo bằng thiết bị này [5-8]. Ở Việt Nam, Nguyễn Minh Trí và cộng sự đã LC-MSD-Trap-SL. Phổ khối lượng phân giải cao (HR ESI báo cáo về thành phần tinh dầu từ rễ cây D. ensifolia thu MS) được đo bằng thiết bị FT ICR MS Varian. Phổ cộng hái ở tỉnh Thừa Thiên Huế [9]. Bài báo trước, nhóm tác hưởng từ hạt nhân (NMR) được đo bằng thiết bị BRUKER giả đã công bố về việc phân lập, xác định cấu trúc hóa học Avance 500 spectrometer. Tín hiệu của TMS ( H 0,0) 1 Graduate University of Science and Technology, Vietnam Academy of Science and Technology (Ba Thi Cham, Le Thi Hong Nhung, Nguyen Thi Thuy Linh, Trinh T ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Loài Xương quạt Hợp chất aromatic Hợp chất flavonoid Phổ khối lượng phân giải cao Phổ cộng hưởng từ hạt nhânGợi ý tài liệu liên quan:
-
165 trang 124 0 0
-
66 trang 53 0 0
-
bài tập và thực tập các phương pháp phổ
71 trang 49 1 0 -
Khóa luận tốt nghiệp: Tổng hợp một số amide là dẫn xuất của
69 trang 24 0 0 -
Tối ưu hóa điều kiện chiết flavonoid kháng oxi hóa, kháng khuẩn từ quả cau (Areca catechu L.)
9 trang 23 0 0 -
Tổng quan về thành phần hóa học của một số loài thuộc chi Ludwigia ở Việt Nam
10 trang 23 0 0 -
bài tập và thực tập các phương pháp phổ: phần 1
174 trang 22 0 0 -
Khóa luận tốt nghiệp: Nghiên cứu tổng hợp một số dẫn xuất của atranorin
40 trang 21 0 0 -
Hóa học hữu cơ - Các phương pháp tổng hợp (Tập 1): Phần 1
288 trang 20 0 0 -
6 trang 20 0 0