Nghiên cứu phân loại mô bệnh học và một số dấu ấn hóa mô miễn dịch của u thần kinh đệm lan tỏa của não theo phân loại của Tổ chức Y tế Thế giới năm 2007
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 271.17 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày việc xác định tỷ lệ các típ mô bệnh học u thần kinh đệm lan tỏa của não theo WHO 2007 và tìm mối liên quan giữa sự bộc lộ một số dấu ấn hóa mô miễn dịch với típ mô bệnh học và độ mô học. Vật liệu nghiên cứu: Bệnh phẩm, tiêu bản khối nến từ các trường hợp mổ u não tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức trong thời gian từ tháng 1/2015 đến tháng 1/2020.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu phân loại mô bệnh học và một số dấu ấn hóa mô miễn dịch của u thần kinh đệm lan tỏa của não theo phân loại của Tổ chức Y tế Thế giới năm 2007 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 513 - THÁNG 4 - SỐ 1 - 2022 China: A Meta-analysis of Comparative Studies and medical students in King Saud University, Riyadh, Epidemiological Surveys. Front Psychiatry, Saudi Arabia. 2019 -cbi.nlm.nih.gov 5. Lillehei A, Halcon L, Gross C, Savik K, Reis R. 8. N. Yahia, C. Brown, S. Potter, et al. Night Well-being and self-assessment of change: eating syndrome and its association with weight secondary analysis of an RCT that demonstrated status, physical activity, eating habits, smoking benefit of inhaled lavender and sleep hygiene in status, and sleep patterns among college students. college students with sleep problems. EXPLORE: Eating and Weight Disorders Bulimia The Journal of Science and Healing. Obesity, 22 (3) (2017), pp. 421-433. 2016;12(6):427–435. 9. US Department of Health & Human Services. 6. Li J, Zhou K, Li X, et al. Mediator effect of sleep Causes of High Blood Pressure. Updated: hygiene practices on relationships between sleep September 10, 2015. Available from quality and other sleep-related factors in Chinese http://www.nhlbi.nih.gov/health/health- Mainland university students. Behav Sleep Med. topics/topics/hbp/causes 2014;14(1):85–99. https://doi.org/10.1080/ 10. Vargas I, Lopez-Duran N. Dissecting the impact 15402002.2014.954116 of sleep and stress on the cortisol awakening 7. M Alshahrani, Y Al Turki Sleep hygiene response in young adults. awareness: Its relation to sleep quality among Psychoneuroendocrinology. 2014;40:10–16. NGHIÊN CỨU PHÂN LOẠI MÔ BỆNH HỌC VÀ MỘT SỐ DẤU ẤN HÓA MÔ MIỄN DỊCH CỦA U THẦN KINH ĐỆM LAN TỎA CỦA NÃO THEO PHÂN LOẠI CỦA TỔ CHỨC Y TẾ THẾ GIỚI NĂM 2007 Nguyễn Sỹ Lánh*, Nguyễn Phúc Cương*, Nguyễn Thúy Hương** TÓM TẮT P53 của u TKĐ lan tỏa độ 2 là thấp nhất chiếm 54,4%. Kết luận: UTKDLT gặp ở cả 2 giới, tỷ lệ nam/nữ 61 Mục tiêu: Xác định tỷ lệ các típ mô bệnh học u =1.16/1, độ tuổi gặp nhiều nhất 30-40. Ba nhóm u thần kinh đệm lan tỏa của não theo WHO 2007 và tìm não chính thường gặp là: UNBTKĐ, USB giảm biệt hóa mối liên quan giữa sự bộc lộ một số dấu ấn hóa mô và UTBTKĐ ít nhánh giảm biệt hóa. Độ mô học chiếm miễn dịch với típ mô bệnh học và độ mô học. Vật liệu tỷ lệ cao nhất là độ 4 với 38%. Tỷ lệ bộc lộ dấu ấn nghiên cứu: Bệnh phẩm, tiêu bản khối nến từ các IDH1 gặp nhiều nhất ở độ 2 với 89,5%. Tỷ lệ bộc lộ trường hợp mổ u não tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức dấu ấn P53 gặp nhiều nhất ở độ 4 với 81,7%. Tỷ lệ trong thời gian từ tháng 1/2015 đến tháng 1/2020. bộc lộ Ki67 với u sao bào lan tỏa độ 2 là: 3,8±1,57, độ Phương pháp nghiên cứu: mô tả cắt ngang. Chẩn 3 là: 14,6±6,01 và độ 4 là: 32,4±12,90 đoán, phân loại và phân độ u não dựa theo phân loại Từ khóa: u thần kinh đệm lan tỏa, u nguyên bào của tổ chức y tế thế giới 2007. Phân tích đặc điểm thần kinh đệm, u sao bào, u tế bào thần kinh đệm ít phân bố về giới, tuổi. Hình ảnh mô bệnh học, độ ác nhánh và nhuộm hóa mô miễn dịch. tính của u não đánh giá theo thang độ ác tính. Khảo sát một số yếu tố hóa mô miễn dịch trong u não và SUMMARY mối liên quan đến độ ác tính như: IDH1, Ki67 và P53. Kết quả: Có 216 bệnh nhân từ 20-79 tuổi, nhóm 30 - RESEARCH ON ANAPATHOLOGICAL 40 tuổi chiếm 25,5%, nam/nữ =1,16/1. Ba nhóm CLASSIFICATION AND SOME UTKĐLT của não thường gặp là: UNBTKĐ (38%), USB IMMUNOHISTOCHEMICAL MARKERS OF THE giảm biệt hóa (14,3%) và UTBTKĐ ít nhánh giảm biệt DIFFUSE GLIOMAS OF THE BRAIN BASED ON THE hóa (13,4%). Gặp nhiều nhất là độ 4 chiếm 38%. U WORLD HEALTH ORGANIZATION ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu phân loại mô bệnh học và một số dấu ấn hóa mô miễn dịch của u thần kinh đệm lan tỏa của não theo phân loại của Tổ chức Y tế Thế giới năm 2007 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 513 - THÁNG 4 - SỐ 1 - 2022 China: A Meta-analysis of Comparative Studies and medical students in King Saud University, Riyadh, Epidemiological Surveys. Front Psychiatry, Saudi Arabia. 2019 -cbi.nlm.nih.gov 5. Lillehei A, Halcon L, Gross C, Savik K, Reis R. 8. N. Yahia, C. Brown, S. Potter, et al. Night Well-being and self-assessment of change: eating syndrome and its association with weight secondary analysis of an RCT that demonstrated status, physical activity, eating habits, smoking benefit of inhaled lavender and sleep hygiene in status, and sleep patterns among college students. college students with sleep problems. EXPLORE: Eating and Weight Disorders Bulimia The Journal of Science and Healing. Obesity, 22 (3) (2017), pp. 421-433. 2016;12(6):427–435. 9. US Department of Health & Human Services. 6. Li J, Zhou K, Li X, et al. Mediator effect of sleep Causes of High Blood Pressure. Updated: hygiene practices on relationships between sleep September 10, 2015. Available from quality and other sleep-related factors in Chinese http://www.nhlbi.nih.gov/health/health- Mainland university students. Behav Sleep Med. topics/topics/hbp/causes 2014;14(1):85–99. https://doi.org/10.1080/ 10. Vargas I, Lopez-Duran N. Dissecting the impact 15402002.2014.954116 of sleep and stress on the cortisol awakening 7. M Alshahrani, Y Al Turki Sleep hygiene response in young adults. awareness: Its relation to sleep quality among Psychoneuroendocrinology. 2014;40:10–16. NGHIÊN CỨU PHÂN LOẠI MÔ BỆNH HỌC VÀ MỘT SỐ DẤU ẤN HÓA MÔ MIỄN DỊCH CỦA U THẦN KINH ĐỆM LAN TỎA CỦA NÃO THEO PHÂN LOẠI CỦA TỔ CHỨC Y TẾ THẾ GIỚI NĂM 2007 Nguyễn Sỹ Lánh*, Nguyễn Phúc Cương*, Nguyễn Thúy Hương** TÓM TẮT P53 của u TKĐ lan tỏa độ 2 là thấp nhất chiếm 54,4%. Kết luận: UTKDLT gặp ở cả 2 giới, tỷ lệ nam/nữ 61 Mục tiêu: Xác định tỷ lệ các típ mô bệnh học u =1.16/1, độ tuổi gặp nhiều nhất 30-40. Ba nhóm u thần kinh đệm lan tỏa của não theo WHO 2007 và tìm não chính thường gặp là: UNBTKĐ, USB giảm biệt hóa mối liên quan giữa sự bộc lộ một số dấu ấn hóa mô và UTBTKĐ ít nhánh giảm biệt hóa. Độ mô học chiếm miễn dịch với típ mô bệnh học và độ mô học. Vật liệu tỷ lệ cao nhất là độ 4 với 38%. Tỷ lệ bộc lộ dấu ấn nghiên cứu: Bệnh phẩm, tiêu bản khối nến từ các IDH1 gặp nhiều nhất ở độ 2 với 89,5%. Tỷ lệ bộc lộ trường hợp mổ u não tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức dấu ấn P53 gặp nhiều nhất ở độ 4 với 81,7%. Tỷ lệ trong thời gian từ tháng 1/2015 đến tháng 1/2020. bộc lộ Ki67 với u sao bào lan tỏa độ 2 là: 3,8±1,57, độ Phương pháp nghiên cứu: mô tả cắt ngang. Chẩn 3 là: 14,6±6,01 và độ 4 là: 32,4±12,90 đoán, phân loại và phân độ u não dựa theo phân loại Từ khóa: u thần kinh đệm lan tỏa, u nguyên bào của tổ chức y tế thế giới 2007. Phân tích đặc điểm thần kinh đệm, u sao bào, u tế bào thần kinh đệm ít phân bố về giới, tuổi. Hình ảnh mô bệnh học, độ ác nhánh và nhuộm hóa mô miễn dịch. tính của u não đánh giá theo thang độ ác tính. Khảo sát một số yếu tố hóa mô miễn dịch trong u não và SUMMARY mối liên quan đến độ ác tính như: IDH1, Ki67 và P53. Kết quả: Có 216 bệnh nhân từ 20-79 tuổi, nhóm 30 - RESEARCH ON ANAPATHOLOGICAL 40 tuổi chiếm 25,5%, nam/nữ =1,16/1. Ba nhóm CLASSIFICATION AND SOME UTKĐLT của não thường gặp là: UNBTKĐ (38%), USB IMMUNOHISTOCHEMICAL MARKERS OF THE giảm biệt hóa (14,3%) và UTBTKĐ ít nhánh giảm biệt DIFFUSE GLIOMAS OF THE BRAIN BASED ON THE hóa (13,4%). Gặp nhiều nhất là độ 4 chiếm 38%. U WORLD HEALTH ORGANIZATION ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học U thần kinh đệm lan tỏa U nguyên bào thần kinh đệm U sao bào U tế bào thần kinh đệm ít nhánh Nhuộm hóa mô miễn dịchGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 307 0 0 -
5 trang 302 0 0
-
8 trang 256 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 245 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 228 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 216 0 0 -
8 trang 198 0 0
-
13 trang 196 0 0
-
5 trang 195 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 189 0 0