Nghiên cứu phản ứng của muối Zeise với một số dẫn xuất của bipyridinketone
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 687.24 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết nghiên cứu và tối ưu hóa điều kiện để đưa dẫn xuất của bipyridinketone vào cầu phối trí của Pt(II) đi từ chất đầu là muối Zeise, K[PtCl3(C2H4)]. Bên cạnh đó, hai phức chất thu được cũng được thử nghiệm khả năng gây độc tế bào in vitro đối với các dòng tế bào ung thư ở người là Hep G2 và KB.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu phản ứng của muối Zeise với một số dẫn xuất của bipyridinketone Tạp chí phân tích Hóa, Lý và Sinh học -Tập 29, số 02/2023 NGHIÊN CỨU PHẢN ỨNG CỦA MUỐI ZEISE VỚI MỘT SỐ DẪN XUẤT CỦA BIPYRIDINKETONE Đến tòa soạn 31-05-2023 Nguyễn Thị Thanh Chi1, Cù Hồng Hạnh1, Phạm Văn Thống1, Đặng Thanh Tuấn2, Nguyễn Hiển1* 1. Khoa Hóa học, trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2. Khoa Hóa học, trường Đại học KHTN, Đại học Quốc gia Hà Nội *Email: hiennguyendhsphn@gmail.com SUMMARY STUDY ON THE INTERACTIONS OF ZEISE SALT WITH SOME DERIVATIVES OF BIPYRIDINKETONEThe interactions between K[PtCl3(C2H4)].H2O (Zeise salt) and three derivaties of bipyridinketone includingbis(2-pyridyl)keton (BpyK), bis(2-pyridyl)-dibromoethene (BpyBE) and bis(2-pyridyl)-di(4-methoxyphenyl)ethene (BpyPhE) have been investigated for the first time. The results show that in thedifferent reaction conditions, BpyK readily replaces the clhrorido ligand in trans position to the ethylenein Zeise to form complex trans-[PtCl2(C2H4)(BpyK)] (P1) with high yield of 85%. Mean while, the ethylenand the chlrorido ligand in cis position to it in Zeise are readily replaced by both BpyBE and BpyPhE toproduce chellating complexes cis-[PtCl2(BpyBE)] (P2) and cis-[PtCl2(BpyPhE)] (P3) in very high yields(95%), respectively. The structures of P1−P3 were determined by Pt percentage, IR, UV-Vis, ESI-MS, 1HNMR spectroscopy, and also by 13C NMR spectroscopy for P3. The result of testing in vitro cytotoxicity ofcomplex P2 and P3 against KB and Hep G2 human cancer cell lines indicates that complex P3 exhibitsmuch better activity than P2. P3 also shows greater activity against Hep-G2 cell line in comparison tocisplatin with IC50 value of 6.78 μM.Keywords: Zeise’s salt, ethylene, platinum(II) complexes, bipyridinketone, in vitro cytotoxicity.1. MỞ ĐẦU không có tác dụng kháng ung thư đại trực tràng [1]. Do đó, các nhà hóa học vẫn đang nghiên cứuUng thư là một trong những căn bệnh nan y dẫn nhằm tìm ra các phức chất mới của platinum dùngđến tử vong nhiều nhất trên toàn thế giới, với tỷ lệ trong ức chế sự phát triển của khối u [2,3,4,5,6].người mắc và số lượng các loại ung thư liên tụcgia tăng. Để đáp ứng nhu cầu điều trị trong y học, Nhiều phức chất của platinum(II) chứa phối tử làviệc nghiên cứu tìm ra các loại thuốc mới kháng dẫn xuất của bipyridine, một phối tử kinh điển cóung thư là vấn đề cấp thiết. Trong một thời gian xu hướng tạo phức với các kim loại chuyển tiếpdài, các hợp chất phức của platinum như cisplatin, thông qua hai nguyên tử nitơ (N^N) đã được tổngcarboplatin và nedaplatin đã được ứng dụng trong hợp [7,8,9]. Các phức chất này thường được tổnghóa trị liệu để điều trị bệnh nhân trên toàn thế giới. hợp từ phức chất đầu là [PtCl2(DMSO)]2 vàTuy nhiên, tất cả các loại thuốc này đều có tác K2[PtCl4] [8,9]. Tuy nhiên gần đây, chúng tôi đãdụng phụ không mong đợi và không kháng được tổng hợp thành công ba phức chất dạng cis-tất cả các thể loại ung thư. Ví dụ, cisplatin có hiệu [PtCl2(N^N)] (N^N: 1,10-phenalthroline, 2,2-quả trong điều trị ung thư phổi, ung thư buồng bipyridine và 4,4-dimethyl-2,2-bipyridine) từtrứng, ung thư cổ tử cung và bàng quang nhưng phản ứng của phức chất dạng K[PtCl3(arylolefin)] với các amine hai càng [10]. Trong nghiên cứu này, 72chúng tôi nghiên cứu và tối ưu hóa điều kiện để đưa phức chất P1 thu được phức chất P3 là chất rắndẫn xuất của bipyridinketone vào cầu phối trí của màu vàng đậm với hiệu suất 95%.Pt(II) đi từ chất đầu là muối Zeise, K[PtCl3(C2H4)]. Các phối tử và tất cả các phức chất tổng hợp đượcBên cạnh đó, hai phức chất thu được cũng được thử đều được kết tinh lại và kiểm tra độ sạch bằng sắcnghiệm khả năng gây độc tế bào in vitro đối với các kí bản mỏng. Kết quả đều cho một vệt tròn duydòng tế bào ung thư ở người là Hep G2 và KB. nhất ở các nồng độ khác nhau của chất với giá trị2. THỰC NGHIỆM Rf không đổi cho thấy chúng có đủ độ sạch để2.1. Tổng hợp nghiên cứu cấu trúc bằng các phương pháp phổ.K[PtCl3(C2H4)].H2O (muối Zeise) [11], bis(2- 2.2. Thiết bị và phương pháp nghiên cứupyridyl)-dibromoethene (BpyBE) [12] và bis(2- Pt và nước kết tinh được xác định theo phươngpyridyl)-di(4-methoxyphenyl)ethene (BpyPhE) pháp phân tích trọng lượng; phổ UV-Vis được ghi[13] được điều chế theo các tài liệu đã được công trên máy Cary 60; khối phổ được ghi trên máybố. UPLC-ESI S4SH8000 Water tại Khoa Hóa học -trans-[PtCl2(C2H4)(BpyK)] (P1): Hòa tan muối Đại học Sư phạm Hà Nội theo phương pháp ESI.Zeise (1 mmol, 1eq) trong 4mL nước cất được Phổ IR được ghi lại trên máy quang phổdung dịch 1. Hòa tan phối tử bis(2-pyridyl)keton IMPACK-410 NICOLET trong các đĩa KBr trong(BpyK) (1mmol, 1eq) trong 2mL ethanol thu được khoảng 400-4000 cm-1; Phổ 1H NMR và phổ 13Cdung dịch 2. Nhỏ chậm dung dịch 2 vào dung dịch NMR của P3 được ghi trên máy Bruker AVANCE1, v ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu phản ứng của muối Zeise với một số dẫn xuất của bipyridinketone Tạp chí phân tích Hóa, Lý và Sinh học -Tập 29, số 02/2023 NGHIÊN CỨU PHẢN ỨNG CỦA MUỐI ZEISE VỚI MỘT SỐ DẪN XUẤT CỦA BIPYRIDINKETONE Đến tòa soạn 31-05-2023 Nguyễn Thị Thanh Chi1, Cù Hồng Hạnh1, Phạm Văn Thống1, Đặng Thanh Tuấn2, Nguyễn Hiển1* 1. Khoa Hóa học, trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2. Khoa Hóa học, trường Đại học KHTN, Đại học Quốc gia Hà Nội *Email: hiennguyendhsphn@gmail.com SUMMARY STUDY ON THE INTERACTIONS OF ZEISE SALT WITH SOME DERIVATIVES OF BIPYRIDINKETONEThe interactions between K[PtCl3(C2H4)].H2O (Zeise salt) and three derivaties of bipyridinketone includingbis(2-pyridyl)keton (BpyK), bis(2-pyridyl)-dibromoethene (BpyBE) and bis(2-pyridyl)-di(4-methoxyphenyl)ethene (BpyPhE) have been investigated for the first time. The results show that in thedifferent reaction conditions, BpyK readily replaces the clhrorido ligand in trans position to the ethylenein Zeise to form complex trans-[PtCl2(C2H4)(BpyK)] (P1) with high yield of 85%. Mean while, the ethylenand the chlrorido ligand in cis position to it in Zeise are readily replaced by both BpyBE and BpyPhE toproduce chellating complexes cis-[PtCl2(BpyBE)] (P2) and cis-[PtCl2(BpyPhE)] (P3) in very high yields(95%), respectively. The structures of P1−P3 were determined by Pt percentage, IR, UV-Vis, ESI-MS, 1HNMR spectroscopy, and also by 13C NMR spectroscopy for P3. The result of testing in vitro cytotoxicity ofcomplex P2 and P3 against KB and Hep G2 human cancer cell lines indicates that complex P3 exhibitsmuch better activity than P2. P3 also shows greater activity against Hep-G2 cell line in comparison tocisplatin with IC50 value of 6.78 μM.Keywords: Zeise’s salt, ethylene, platinum(II) complexes, bipyridinketone, in vitro cytotoxicity.1. MỞ ĐẦU không có tác dụng kháng ung thư đại trực tràng [1]. Do đó, các nhà hóa học vẫn đang nghiên cứuUng thư là một trong những căn bệnh nan y dẫn nhằm tìm ra các phức chất mới của platinum dùngđến tử vong nhiều nhất trên toàn thế giới, với tỷ lệ trong ức chế sự phát triển của khối u [2,3,4,5,6].người mắc và số lượng các loại ung thư liên tụcgia tăng. Để đáp ứng nhu cầu điều trị trong y học, Nhiều phức chất của platinum(II) chứa phối tử làviệc nghiên cứu tìm ra các loại thuốc mới kháng dẫn xuất của bipyridine, một phối tử kinh điển cóung thư là vấn đề cấp thiết. Trong một thời gian xu hướng tạo phức với các kim loại chuyển tiếpdài, các hợp chất phức của platinum như cisplatin, thông qua hai nguyên tử nitơ (N^N) đã được tổngcarboplatin và nedaplatin đã được ứng dụng trong hợp [7,8,9]. Các phức chất này thường được tổnghóa trị liệu để điều trị bệnh nhân trên toàn thế giới. hợp từ phức chất đầu là [PtCl2(DMSO)]2 vàTuy nhiên, tất cả các loại thuốc này đều có tác K2[PtCl4] [8,9]. Tuy nhiên gần đây, chúng tôi đãdụng phụ không mong đợi và không kháng được tổng hợp thành công ba phức chất dạng cis-tất cả các thể loại ung thư. Ví dụ, cisplatin có hiệu [PtCl2(N^N)] (N^N: 1,10-phenalthroline, 2,2-quả trong điều trị ung thư phổi, ung thư buồng bipyridine và 4,4-dimethyl-2,2-bipyridine) từtrứng, ung thư cổ tử cung và bàng quang nhưng phản ứng của phức chất dạng K[PtCl3(arylolefin)] với các amine hai càng [10]. Trong nghiên cứu này, 72chúng tôi nghiên cứu và tối ưu hóa điều kiện để đưa phức chất P1 thu được phức chất P3 là chất rắndẫn xuất của bipyridinketone vào cầu phối trí của màu vàng đậm với hiệu suất 95%.Pt(II) đi từ chất đầu là muối Zeise, K[PtCl3(C2H4)]. Các phối tử và tất cả các phức chất tổng hợp đượcBên cạnh đó, hai phức chất thu được cũng được thử đều được kết tinh lại và kiểm tra độ sạch bằng sắcnghiệm khả năng gây độc tế bào in vitro đối với các kí bản mỏng. Kết quả đều cho một vệt tròn duydòng tế bào ung thư ở người là Hep G2 và KB. nhất ở các nồng độ khác nhau của chất với giá trị2. THỰC NGHIỆM Rf không đổi cho thấy chúng có đủ độ sạch để2.1. Tổng hợp nghiên cứu cấu trúc bằng các phương pháp phổ.K[PtCl3(C2H4)].H2O (muối Zeise) [11], bis(2- 2.2. Thiết bị và phương pháp nghiên cứupyridyl)-dibromoethene (BpyBE) [12] và bis(2- Pt và nước kết tinh được xác định theo phươngpyridyl)-di(4-methoxyphenyl)ethene (BpyPhE) pháp phân tích trọng lượng; phổ UV-Vis được ghi[13] được điều chế theo các tài liệu đã được công trên máy Cary 60; khối phổ được ghi trên máybố. UPLC-ESI S4SH8000 Water tại Khoa Hóa học -trans-[PtCl2(C2H4)(BpyK)] (P1): Hòa tan muối Đại học Sư phạm Hà Nội theo phương pháp ESI.Zeise (1 mmol, 1eq) trong 4mL nước cất được Phổ IR được ghi lại trên máy quang phổdung dịch 1. Hòa tan phối tử bis(2-pyridyl)keton IMPACK-410 NICOLET trong các đĩa KBr trong(BpyK) (1mmol, 1eq) trong 2mL ethanol thu được khoảng 400-4000 cm-1; Phổ 1H NMR và phổ 13Cdung dịch 2. Nhỏ chậm dung dịch 2 vào dung dịch NMR của P3 được ghi trên máy Bruker AVANCE1, v ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tế bào in vitro Tế bào ung thư Độc tính tế bào Hoạt tính kháng Hep-G2 Quang phổ IR Phối tử BpyKTài liệu liên quan:
-
Đồ án tốt nghiệp: Tổng hợp nano curcumin từ củ nghệ tươi
61 trang 30 0 0 -
nhiễm sắc thể , chu trình và sự phân (tt)
11 trang 25 0 0 -
7 bệnh ung thư có thể tránh nhờ thể dục
4 trang 24 0 0 -
Ứng dụng hiệu ứng Allee trong xây dựng liệu pháp điều trị ung thư
4 trang 24 0 0 -
109 trang 24 0 0
-
58 trang 22 0 0
-
Đường kích thích tế bào ung thư phát triển
5 trang 21 0 0 -
Độc tính lên nguyên bào xương của xi măng trám bít ống tủy calcium silicate
8 trang 20 0 0 -
Thử nghiệm vắc-xin đặc biệt chống u tuỷ
5 trang 20 0 0 -
5 trang 19 0 0