Nghiên cứu quy trình chiết tách, định lượng đồng thời adenosine và cordycepin trong đông trùng hạ thảo nuôi cấy (Cordyceps militaris)
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 915.86 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu này cung cấp một biện pháp tách chiết hoàn toàn adenosine và cordycepin từ đông trùng hạ thảo khô và định lượng bằng HPLC. Điều kiện sắc ký sử dụng cột Eclipse XDBC18 4,6x250mm, 5µm, với pha động gồm ammonium acetate: MeOH (v/v=85:15) trong 10 phút, detector DAD ở bước sóng 260 nm, tốc độ dòng 0,5 mL/phút.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu quy trình chiết tách, định lượng đồng thời adenosine và cordycepin trong đông trùng hạ thảo nuôi cấy (Cordyceps militaris) TẠP CHÍ KHOA HỌC Phạm Thị Chuyên và cs. (2023) Khoa học Tự nhiên và Công nghệ (30): 115- 121 NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH CHIẾT TÁCH, ĐỊNH LƢỢNG ĐỒNG THỜI ADENOSINE VÀ CORDYCEPIN TRONG ĐÔNG TRÙNG HẠ THẢO NUÔI CẤY (cordyceps militaris) Phạm Thị Chuyên*, Trần Hồng Sơn, Lê Sỹ Bình, Trương Thị Hoa, Cù Đức Hậu Trường Đại học Tây Bắc Tóm tắt: Nghiên cứu này cung cấp một biện pháp tách chi t hoàn toàn adenosine và cordycepintừ đ ng trùng hạ thảo kh và định lượng bằng HPLC. Điều kiện sắc ký sử dụng cột Eclipse XDB-C18 4,6x250mm, 5µm, với pha động gồm ammonium acetate: MeOH (v/v=85:15) trong 10 phút,detector DAD ở bước sóng 260 nm, tốc độ dòng 0,5 mL/phút. Nghiên cứu đã xác định được hàmlượng adenosine và cordycepin trong 6 mẫu đ ng trùng hạ thảo ở các dạng sợi khô sản xuất tại HàNội, Đồng Nai, Sơn La, Nam Định. K t quả cho thấy hàm lượng hai chất nghiên cứu trong các mẫucó sự dao động lớn (adenosine từ dưới giới hạn định lượng đ n 0,0841%; cordycepin từ 0,1738%đ n 0,8988%), có 3 mẫu không tìm thấy adenosine. Từ khóa: Đ ng trùng hạ thảo, Sắc ký, hàm lượng cordycepin, hàm lượng adenosine. 1. ĐẶT VẤN ĐỀ giới hạn định lượng lớn. Để có thể áp dụng trong kiểm tra chất lượng ĐTHT chúng tôi sử Trong Đông trùng hạ thảo (ĐTHT), hai dụng phương pháp khảo sát đơn iến để tối ưudược chất quan trọng là adenosine và hóa các thông số thiết bị, quy trình chiết, quycordycepin, hai chất này thường được định trình định lượng. Từ đó đưa ra quy trình chiếtlượng để đánh giá chất lượng nấm ĐTHT cả – định lượng đơn giản và phù hợp nhất choloại nuôi cấy và loại phát triển ngoài tự nhiên thiết bị và đối tượng mẫu phân tích.[1,3,4,6]. Cordycepin là hoạt chất kháng khuẩnđầu tiên được phân lập từ nấm côn trùngCordyceps militaris bởi Cunningham và cộngsự năm 1950 [1]. Kể từ khi được phát hiện, đãcó nhiều nghiên cứu đã tập trung vào chất nàyvà chứng minh nó có nhiều hoạt tính sinh họckhác nhau, bao gồm chống ung thư, khángkhuẩn, kháng vi-rút và mi n dịch. Adenosinelà hợp chất trực tiếp tham gia vào quá trình cấutạo lên DNA, ATP, có vai trò đặc biệt quan Adenosine Cordycepintrọng với hệ tim mạch như điều chỉnh rối loạn Hình 1.1: Công thức cấu tạo của adenosine vànhịp tim, tăng oxi trong máu,…Công thức cấu cordycepintạo của hai chất (hình 1.1) có nhiều điểm 2. THỰC NGHIỆMtương đương (chỉ khác nhau 1 nhóm OH) dođó trước đ y việc định lượng đồng thời cả 2 2.1. Thiết bị, hóa chấtchất là khó khăn. Tuy nhiên, phương pháp Thi t bị: Máy rung siêu âm, khử khí, bộ hútHPLC với điều kiện phân tích hợp lý có thể ch n không, máy quay ly t m, máy đo độ ẩm.phân tách peak hai chất rõ ràng và định lượng Hệ thống sắc ký lỏng hiệu năng cao Model:được đồng thời. Tại Việt Nam đã có công trình Agilent 1260 Infinity II ( Agilent Technology –nghiên cứu của tác giả Nguy n Thành Đạt và Đức), ơm dung môi 4 kênh áp suất 600 barcộng sự [3] đã đưa ra quy trình chiết và định G7111B, thiết bị tiêm mẫu tự động G7129A,lượng đồng thời adenosine và cordycepin bằng buồng điều nhiệt đa cột G7116A, detector mảngphương pháp HPLC - DAD với pha động Đi-ốt G7115A, cột phân tích Eclipse XDB-C18MeOH/H2O theo chương trình dung môi, tuy 4,6x250, 5µm Analytical.nhiên phương pháp có nhược điểm thời gian Hóa chất: Chất chuẩn cordycepin (CASph n tích dài, chương trình dung môi phức tạp, number 73-03-0) và adenosine (CAS number 11558-61-7) tinh khiết >98% của hãng Glentham không ị chập với các peak nhi u khác, ít ịLife Sciences (Anh). Các hóa chất tinh khiết doãng peak, thời gian lưu hợp l .phân tích khác: Na2HPO4, NaH2PO4, 2.3. Lấy mẫu, bảo quản và xử lí mẫuNH4CH3COO. Các mẫu đông trùng hạ thảo (ĐTHT)2.2. Khảo sát điều kiện tối ưu phân tích đồng (Cordyceps militaris) được lấy tại trung tâmthời cordycepin và adenosine bằng HPLC NC&PT Sản phẩm khoa học – Trường Đại học Các nghiên cứu ao gồm: Khảo sát 2 loại Tây Bắc (2 mẫu khô) gồm: Giá thể dạng hỗndung môi pha động (1) ammonium acetate: hợp vảy nấm và sợi non, giá thể sợi non (~2cm)methanol và (2) đệm phosphate (pH=6,3): Các mẫu ĐTHT khô khác trên thị trườngmethanol ằng chế độ đẳng dòng để lựa chọn (4 mẫu): dạng sợi dài (~3-6cm), màu cam đậmpha động tối ưu; Khảo sát tỉ lệ thể tích pha nhạt tùy mẫu. Các loại mẫu và ký hiệu mẫuđộng, tốc độ pha động, ước sóng, thời gian được trình bày trong bảng 2.1.phân tích. Cơ sở lựa chọn là peak của 2 chất Mẫu được bảo quản trong lọ tối màu và đượccần ph n tích trong sắc k đồ tách rõ ràng, dán màng nhôm để tránh tiếp xúc không khí, tránh ánh sáng và tránh ẩm. Bảng 2.1: Ký hiệu, đặc điểm và đ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu quy trình chiết tách, định lượng đồng thời adenosine và cordycepin trong đông trùng hạ thảo nuôi cấy (Cordyceps militaris) TẠP CHÍ KHOA HỌC Phạm Thị Chuyên và cs. (2023) Khoa học Tự nhiên và Công nghệ (30): 115- 121 NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH CHIẾT TÁCH, ĐỊNH LƢỢNG ĐỒNG THỜI ADENOSINE VÀ CORDYCEPIN TRONG ĐÔNG TRÙNG HẠ THẢO NUÔI CẤY (cordyceps militaris) Phạm Thị Chuyên*, Trần Hồng Sơn, Lê Sỹ Bình, Trương Thị Hoa, Cù Đức Hậu Trường Đại học Tây Bắc Tóm tắt: Nghiên cứu này cung cấp một biện pháp tách chi t hoàn toàn adenosine và cordycepintừ đ ng trùng hạ thảo kh và định lượng bằng HPLC. Điều kiện sắc ký sử dụng cột Eclipse XDB-C18 4,6x250mm, 5µm, với pha động gồm ammonium acetate: MeOH (v/v=85:15) trong 10 phút,detector DAD ở bước sóng 260 nm, tốc độ dòng 0,5 mL/phút. Nghiên cứu đã xác định được hàmlượng adenosine và cordycepin trong 6 mẫu đ ng trùng hạ thảo ở các dạng sợi khô sản xuất tại HàNội, Đồng Nai, Sơn La, Nam Định. K t quả cho thấy hàm lượng hai chất nghiên cứu trong các mẫucó sự dao động lớn (adenosine từ dưới giới hạn định lượng đ n 0,0841%; cordycepin từ 0,1738%đ n 0,8988%), có 3 mẫu không tìm thấy adenosine. Từ khóa: Đ ng trùng hạ thảo, Sắc ký, hàm lượng cordycepin, hàm lượng adenosine. 1. ĐẶT VẤN ĐỀ giới hạn định lượng lớn. Để có thể áp dụng trong kiểm tra chất lượng ĐTHT chúng tôi sử Trong Đông trùng hạ thảo (ĐTHT), hai dụng phương pháp khảo sát đơn iến để tối ưudược chất quan trọng là adenosine và hóa các thông số thiết bị, quy trình chiết, quycordycepin, hai chất này thường được định trình định lượng. Từ đó đưa ra quy trình chiếtlượng để đánh giá chất lượng nấm ĐTHT cả – định lượng đơn giản và phù hợp nhất choloại nuôi cấy và loại phát triển ngoài tự nhiên thiết bị và đối tượng mẫu phân tích.[1,3,4,6]. Cordycepin là hoạt chất kháng khuẩnđầu tiên được phân lập từ nấm côn trùngCordyceps militaris bởi Cunningham và cộngsự năm 1950 [1]. Kể từ khi được phát hiện, đãcó nhiều nghiên cứu đã tập trung vào chất nàyvà chứng minh nó có nhiều hoạt tính sinh họckhác nhau, bao gồm chống ung thư, khángkhuẩn, kháng vi-rút và mi n dịch. Adenosinelà hợp chất trực tiếp tham gia vào quá trình cấutạo lên DNA, ATP, có vai trò đặc biệt quan Adenosine Cordycepintrọng với hệ tim mạch như điều chỉnh rối loạn Hình 1.1: Công thức cấu tạo của adenosine vànhịp tim, tăng oxi trong máu,…Công thức cấu cordycepintạo của hai chất (hình 1.1) có nhiều điểm 2. THỰC NGHIỆMtương đương (chỉ khác nhau 1 nhóm OH) dođó trước đ y việc định lượng đồng thời cả 2 2.1. Thiết bị, hóa chấtchất là khó khăn. Tuy nhiên, phương pháp Thi t bị: Máy rung siêu âm, khử khí, bộ hútHPLC với điều kiện phân tích hợp lý có thể ch n không, máy quay ly t m, máy đo độ ẩm.phân tách peak hai chất rõ ràng và định lượng Hệ thống sắc ký lỏng hiệu năng cao Model:được đồng thời. Tại Việt Nam đã có công trình Agilent 1260 Infinity II ( Agilent Technology –nghiên cứu của tác giả Nguy n Thành Đạt và Đức), ơm dung môi 4 kênh áp suất 600 barcộng sự [3] đã đưa ra quy trình chiết và định G7111B, thiết bị tiêm mẫu tự động G7129A,lượng đồng thời adenosine và cordycepin bằng buồng điều nhiệt đa cột G7116A, detector mảngphương pháp HPLC - DAD với pha động Đi-ốt G7115A, cột phân tích Eclipse XDB-C18MeOH/H2O theo chương trình dung môi, tuy 4,6x250, 5µm Analytical.nhiên phương pháp có nhược điểm thời gian Hóa chất: Chất chuẩn cordycepin (CASph n tích dài, chương trình dung môi phức tạp, number 73-03-0) và adenosine (CAS number 11558-61-7) tinh khiết >98% của hãng Glentham không ị chập với các peak nhi u khác, ít ịLife Sciences (Anh). Các hóa chất tinh khiết doãng peak, thời gian lưu hợp l .phân tích khác: Na2HPO4, NaH2PO4, 2.3. Lấy mẫu, bảo quản và xử lí mẫuNH4CH3COO. Các mẫu đông trùng hạ thảo (ĐTHT)2.2. Khảo sát điều kiện tối ưu phân tích đồng (Cordyceps militaris) được lấy tại trung tâmthời cordycepin và adenosine bằng HPLC NC&PT Sản phẩm khoa học – Trường Đại học Các nghiên cứu ao gồm: Khảo sát 2 loại Tây Bắc (2 mẫu khô) gồm: Giá thể dạng hỗndung môi pha động (1) ammonium acetate: hợp vảy nấm và sợi non, giá thể sợi non (~2cm)methanol và (2) đệm phosphate (pH=6,3): Các mẫu ĐTHT khô khác trên thị trườngmethanol ằng chế độ đẳng dòng để lựa chọn (4 mẫu): dạng sợi dài (~3-6cm), màu cam đậmpha động tối ưu; Khảo sát tỉ lệ thể tích pha nhạt tùy mẫu. Các loại mẫu và ký hiệu mẫuđộng, tốc độ pha động, ước sóng, thời gian được trình bày trong bảng 2.1.phân tích. Cơ sở lựa chọn là peak của 2 chất Mẫu được bảo quản trong lọ tối màu và đượccần ph n tích trong sắc k đồ tách rõ ràng, dán màng nhôm để tránh tiếp xúc không khí, tránh ánh sáng và tránh ẩm. Bảng 2.1: Ký hiệu, đặc điểm và đ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đông trùng hạ thảo Quy trình chiết tách Phương pháp HPLC Điều kiện trích ly hỗn hợp chất Điều kiện sắc kýGợi ý tài liệu liên quan:
-
7 trang 119 0 0
-
86 trang 79 0 0
-
Xây dựng quy trình kiểm và khảo sát xuất xứ công thức dung dịch uống piroxicam 7,5 MG/ML
7 trang 72 0 0 -
72 trang 59 1 0
-
60 trang 47 0 0
-
363 trang 34 0 0
-
Xây dựng quy trình định lượng đồng thời hesperidin và diosmin trong viên nén bao phim diosflon
4 trang 33 0 0 -
5 trang 27 0 0
-
191 trang 25 0 0
-
10 trang 24 0 0