Danh mục

Nghiên cứu quy trình sản xuất thử nghiệm mẫu huyết thanh ứng dụng trong ngoại kiểm test nhanh Helicobacter pylori dùng phổ biến tại các phòng xét nghiệm

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 309.33 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày việc sản xuất thử nghiệm bộ mẫu huyết thanh chứa kháng thể IgG kháng H. pylori bằng phương pháp đông khô đạt tính đồng nhất và độ ổn định dùng trong ngoại kiểm test nhanh. Phương pháp: Các mẫu huyết thanh thu thập được đưa vào quy trình sản xuất thử nghiệm sau khi đã xác định đặc tính. Sản xuất các bộ mẫu được xử lý bằng phương pháp đông khô.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu quy trình sản xuất thử nghiệm mẫu huyết thanh ứng dụng trong ngoại kiểm test nhanh Helicobacter pylori dùng phổ biến tại các phòng xét nghiệm vietnam medical journal n01 - JUNE - 201913,0% và thấp nhất là trên 8 ngày chiếm 12,7%. - Kháng sinh chính được sử dụng nhiều nhất 3.2. 2 Thực trạng kháng kháng sinh của là nhóm Cephalosporin thế hệ 2, cephalosporinbệnh viện thế hệ 3, Penicilline + ức chế bê ta- lactamase - Các chủng trực khuẩn: và Aminoglycocosid • Các chủng trực khuẩn có mức độ kháng cao - Kháng kháng sinh:đối với các kháng sinh: Ampicillin (97,97%); Amox- + Các chủng trực khuẩn có mức độ kháng caoClavulanic (72,74%); Cephalotin (58,12%); Co- đối với các kháng sinh: Ampicillin (97,97%); Amox-trimoxazole (73,34%); Cefuroxime (67,95%); Clavulanic (72,74%); Cephalotin (58,12%); Co-Cefotaxime (58,25%); Cefriaxone (60,51%); trimoxazole (73,34%); Cefuroxime (67,95%);Ofloxacine (58,33%); Ciprofloxacine (55,45%); Cefotaxime (58,25%); Cefriaxone (60,51%);Gentamycin (50,65%); Cloramphenicol (51,98%). Ofloxacine (58,33%); Ciprofloxacine (55,45%); • Các loại kháng sinh có độ nhạy cao: Gentamycin (50,65%); Cloramphenicol (51,98%).Amikacin (94,14%) Imipenem (80,78%); + Tụ cầu có mức kháng cao đối với:Nalidixic acid (94,32%); Cefepime (59,17%); Oxacillin (93,1%); Penicillin (89,69%);Ceftazidime (54,62%). Erythromycin (87,02%); Polymycin B (82,82%); - Tụ cầu: Clindamycin (69,96%); Gentamycin (57,63%); • Tụ cầu có mức kháng cao đối với: Oxacillin Co-trimoxazol (54,4%); Ciprofloxacin (53,43%).(93,1%); Penicillin (89,69%); Erythromycin(87,02%); Polymycin B (82,82%); Clindamycin TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ Y tế (2016), Hướng dẫn thực hiện quản lý sử(69,96%); Gentamycin (57,63%); Co-trimoxazol dụng kháng sinh trong bệnh viện., pp.(54,4%); Ciprofloxacin (53,43%). 2. Nguyễn Thanh Hiền (2012), Đánh giá việc sử • Tụ cầu cos độ nhạy cao đối với: Amikacin dụng của kháng sinh nhóm carbapenem trên bệnh(81,37%); vancomycin (79,09%); Ripfapicin nhân điều trị tại phòng hồi sức tích cực Bệnh viện Việt Đức, Trường Đại học Dược Hà Nội.(77,87%); Chloramphenicol (61,98%). 3. Nguyễn Thị Lệ Minh (2013), Đánh giá tình hình sử dụng kháng sinh nhóm carbapenem tại bệnhIV. KẾT LUẬN viện Bạch Mai, Trường Đại học Dược Hà Nội. - 100% sử dụng KS trong phẫu thuật 4. Đinh Đức Thành (2013), Đánh giá tình hình sử - Sử dụng KS trước phẫu thuật là 33,72% và dụng kháng sinh Imipenem tại bệnh viện đa khoasau phẫu thuật là 66,28% tỉnh Phú Thọ, Trường Đại học Dược Hà Nội. - Sử dụng 1 KS chiềm Sử dụng 42,1%, Sử 5. Phạm Hùng Vân, Phạm Thái Bình (2013), Kháng sinh - Đề kháng kháng sinh kỹ thuật khángdụng 2 KS chiềm 39,5% sinh đồ Các vấn đề cơ bản thường gặp, Nhà xuất - Sử dụng 3 KS chiềm 15,3%, Sử dụng 4 loại bản y học, pp. 19-24.KS hoặc nhiều hơn chỉ chiếm 3,1% 6. MAI PHƯƠNG MAI, PGS.TS, BV Đại học Y Dược - Đường sử dụng: Trung bình từ 4-5 ngày TP Hồ Chí Minh. Kháng sinh dự phòng trong phẫu thuật. www.bvdaihoc.com.vn.chiếm 49,1% NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM MẪU HUYẾTTHANH ỨNG DỤNG TRONG NGOẠI KIỂM TEST NHANH HELICOBACTER PYLORI DÙNG PHỔ BIẾN TẠI CÁC PHÒNG XÉT NGHIỆM Vũ Quang Huy1,2, Nguyễn Thị Thanh Trúc3, Trần Thiện Trung1TÓM TẮT phương pháp đông khô đạt tính đồng nhất và độ ổn định dùng trong ngoại kiểm test nhanh. Phương 39 Mục tiêu: Sản xuất thử nghiệm bộ mẫu huyết pháp: Các mẫu huyết thanh thu thập được đưa vàothanh chứa kháng thể IgG kháng H. pylori bằng quy trình sản xuất thử nghiệm sau khi đã xác định đặc tính. Sản xuất các bộ mẫu được xử lý bằng phương1Đạihọc Y Dược Thành Phố Hồ Chí Minh pháp đông khô. Đánh giá tính đồng nhất bằng phép2Trung Tâm Kiểm chuẩn Chất lượng Xét Nghiệm Y học phân tích phương sai một yếu tố và độ ổn định bằng– Đại học Y Dược Thành Phố Hồ Chí Minh phép kiểm t – test trên các bộ mẫu. Kết quả: Các bộ3Trường Cao Đẳng Y tế Đồng Tháp mẫu được sản xuất bằng phương pháp đông khô đềuChịu trách nhiệm chính: Vũ Quang Huy đạt được tính đồng nhất (có ý nghĩa thống kê FisherEmail: drvuquanghuy@gmail.com với Fthực nghiệm < Flý thuyết) và đạt độ ổn định trong 4Ngày nhận bài: 27.3.2019 tuần và 8 tuần ở cả 2 mức nhiệt độ -20°C và -80ºCNgày phản biện khoa học: 24.5.2019 với p > 0,05. Mẫu huyết thanh ổn định ở nhiệt độ 2 –Ngày duyệt bài: 30.5.2019 8°C sau 3 ngày, 7 ngày với p > 0,05. Kết luận:146 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 479 - THÁNG 6 - SỐ 1 - 2019Nghiên cứu được quy trình sản xuất bộ mẫu huyết thông qua công cụ đánh giá chất lượng từ bênthanh đông khô có chứa kháng thể IgG kháng H. ngoài – chương trình ngoại kiểm CLXN ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: