Nghiên cứu quy trình thẩm định hiệu lực phương pháp tiệt khuẩn bằng nhiệt ẩm
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 366.79 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày quy trình thẩm định phương pháp tiệt khuẩn bằng nhiệt ẩm bao gồm rất nhiều công đoạn. Đánh giá IQ, OQ của thiết bị phải tuân thủ theo các quy trình thao tác chuẩn (SOP) của nhà sản xuất hay nhà cung cấp. Tuy nhiên, hiệu lực của quy trình tiệt khuẩn phải được chứng minh bằng các con số dựa vào hệ số tiệt khuẩn D, giá trị Z, giá trị F và giá trị SAL.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu quy trình thẩm định hiệu lực phương pháp tiệt khuẩn bằng nhiệt ẩm Polyhydroxylated Sterols from the Soft Chem. Pharm. Bull., 48 (7), pp. 1087-1089. Coral Sarcophyton sp.”, Journal of Natural 8. Jean-Michel Kornprobst (2010), “Cnidaria Products, 59 (9), pp. 894-895. and Ctenophora”, Encyclopedia of Marine6. Chau Van Minh, Phan Van Kiem, Nguyen Natural Products, Wiley-Blackwell, Xuan Nhiem, Nguyen Xuan Cuong, Nguyen Germany, 2, pp. 925-976. Phuong Thao, Nguyen Hoai Nam, Hoang Le 9. Jyh-Horng Sheu, Kuie-Chi Chang, Chang- Tuan Anh, Do Cong Thung, Dinh Thi Thu Yih Duh (2000), “A Cytotoxic 5α,8α- Thuy, Hee-Kyoung Kang, Hae-Dong Jang, Epidioxysterol from a Soft Coral Sinularia Young Ho Kim (2011), “Cytotoxic and Species”, Journal of Natural Products, 63, antioxidant activities of diterpenes and pp. 149-151. sterols from the Vietnamese soft coral 10. Masaru Kobayashi, Takaaki Hayashi, Lobophytum compactum”, Bioorganic & Koji Hayashi, Masato Tanabe, Takashi Medicinal Chemistry Letters, 21, pp. 2155– Nakagawa, Hiroshi Mitsuhashi (1983), 2159. “Marine sterols. XI. Polyhydroxysterols7. Hui Dong, Yu-Lin Gou, R. Manjunatha of the Soft Coral Sarcophyton glaucum: Kini, Hong-Xi Xu, Shao-Xing Chen, Serena Isolation and Synthesis of 5α-cholestane- Lay Ming Teo, Paul Pui-Hay But (2000), 1β,3β,5,6β-tetrol”, Chem. Pharm. Bull., 31 “A New Cytotoxic Polyhydroxysterol from (6), pp. 1848-1855. Soft Coral Sarcophyton trocheliophorum”, NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH THẨM ĐỊNHHIỆU LỰC PHƯƠNG PHÁP TIỆT KHUẨN BẰNG NHIỆT ẨM Trương Văn Đạt, Đỗ Quang Dương, Huỳnh Văn Hóa Khoa Dược, Trường Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí MinhTóm tắt Đặt vấn đề: Quy trình thẩm định phương pháp tiệt khuẩn bằng nhiệt ẩm bao gồm rấtnhiều công đoạn. Đánh giá IQ, OQ của thiết bị phải tuân thủ theo các quy trình thao tácchuẩn (SOP) của nhà sản xuất hay nhà cung cấp. Tuy nhiên, hiệu lực của quy trình tiệtkhuẩn phải được chứng minh bằng các con số dựa vào hệ số tiệt khuẩn D, giá trị Z, giátrị F và giá trị SAL. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tính toán tổngthời gian cần thiết cho một quy trình tiệt khuẩn bằng nhiệt ẩm dựa vào kết quả khảo sát trên13 nhà máy có sản xuất thuốc vô khuẩn và các tài liệu được công bố. Kết quả: Kết quảnghiên cứu đã tính toán được tổng thời gian tiệt khuẩn C (nếu giả định rằng SAL =10 -6 ), thời gian này sẽ dùng để so sánh với thời gian thực tế của quy trình tiệt khuẩn.Kết luận: Thời gian thực tế của quy trình tiệt khuẩn càng gần giá trị C thì quy trình có hiệulực tiệt khuẩn càng cao. Từ khóa: Thuốc vô khuẩn, tiệt khuẩn bằng nhiệt ẩm, giá trị D, giá trị Z, giá trị F, chỉ thị sinhhọc, quy trình thẩm định.62 DOI: 10.34071/jmp.2012.3.11 Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế - Số 9 Abstract: STUDYING THE EFFICIENCY OF MOIST HEAT STERILIZATION VALIDATION PROCESS Truong Van Dat, Do Quang Duong, Huynh Van Hoa Faculty of Pharmacy, Ho Chi Minh City University of Medicine and Phramacy Background: Moist Heat Sterilization validation process comprises several steps. TheIQ, OQ have to follow the specified SOPs of manufacturer or equipment supplier. However,the efficiency of the sterilization process must be expressed in numberized values based onsterilization coefficient D, Z value, F value and SAL value. Materials and methods: Studyingto calculate the total Moist Heat Sterilization time based on the survey results process validationat 13 pharmaceutical factories having chains of sterile drugs and the other published documents.Results: The researched results were calculated the total sterilization time C (if the assumptionthat SAL = 10-6), this time will be compared with the real time of the process. Conclusion: Thereal time of the sterilization process is as similar as the C value, the efficiency of sterilizationprocess is highlier. Keywords: Sterile drug, Moist Heat Sterilization, D value, Z value, F value, Biologicalindicator, process validation.1. ĐẶT VẤN ĐỀ 2. PHƯƠNG PHÁP VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN Phương pháp tiệt khuẩn bằng nhiệt ẩm CỨU(Moist Heat Sterilization) được tiến hành trong Nghiên cứu xây dựng công thức tính toánmột thiết bị chuyên dụng gọi là nồi hấp và tác tổng thời gian tiệt khuẩn lý thuyết đảm bảonhân tiệt khuẩn là hơi nước bão hòa dưới áp cấp độ vô khuẩn cho một quy trình tiệt khuẩnsuất cao (Hình 1). Phương pháp này thường bằng nhiệt ẩm dựa vào kết quả khảo sát thực tếđược áp dụng cho các dạng thuốc dung dịch. tại 13 nhà máy có dây chuyền sản xuất thuốc Trong suốt quá trình tiệt khuẩn, yêu cầu vô khuẩn và các công trình khoa học đượcphải theo dõi nhiệt độ và áp suất bên trong nồi công bố có liên quan [3].hấp cũng như thời gian thực hiện quy trình tiệtkhuẩn. Các thông số này phải chứng minh là 3. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNcó hiệu lực tiệt khuẩn và được thể hiện bằng Thẩm định hiệu lực quy trình tiệt khuẩnkết quả thẩm định. bằng nhiệt ẩm trong nồi hấp bao gồm: đánh Chỉ thị sinh học (CTSH) được sử dụng giá lắp đặt (Installation Qualification – IQ),trong quá trình thẩm định thường là bào tử đánh giá vận hành (Operational QualificationBacillus stearothermophilus hoặc Geobacillus – OQ) và đánh giá hiệu năng (Performancestearothermophilus do có tính đề kháng nhiệt Qualification – PQ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu quy trình thẩm định hiệu lực phương pháp tiệt khuẩn bằng nhiệt ẩm Polyhydroxylated Sterols from the Soft Chem. Pharm. Bull., 48 (7), pp. 1087-1089. Coral Sarcophyton sp.”, Journal of Natural 8. Jean-Michel Kornprobst (2010), “Cnidaria Products, 59 (9), pp. 894-895. and Ctenophora”, Encyclopedia of Marine6. Chau Van Minh, Phan Van Kiem, Nguyen Natural Products, Wiley-Blackwell, Xuan Nhiem, Nguyen Xuan Cuong, Nguyen Germany, 2, pp. 925-976. Phuong Thao, Nguyen Hoai Nam, Hoang Le 9. Jyh-Horng Sheu, Kuie-Chi Chang, Chang- Tuan Anh, Do Cong Thung, Dinh Thi Thu Yih Duh (2000), “A Cytotoxic 5α,8α- Thuy, Hee-Kyoung Kang, Hae-Dong Jang, Epidioxysterol from a Soft Coral Sinularia Young Ho Kim (2011), “Cytotoxic and Species”, Journal of Natural Products, 63, antioxidant activities of diterpenes and pp. 149-151. sterols from the Vietnamese soft coral 10. Masaru Kobayashi, Takaaki Hayashi, Lobophytum compactum”, Bioorganic & Koji Hayashi, Masato Tanabe, Takashi Medicinal Chemistry Letters, 21, pp. 2155– Nakagawa, Hiroshi Mitsuhashi (1983), 2159. “Marine sterols. XI. Polyhydroxysterols7. Hui Dong, Yu-Lin Gou, R. Manjunatha of the Soft Coral Sarcophyton glaucum: Kini, Hong-Xi Xu, Shao-Xing Chen, Serena Isolation and Synthesis of 5α-cholestane- Lay Ming Teo, Paul Pui-Hay But (2000), 1β,3β,5,6β-tetrol”, Chem. Pharm. Bull., 31 “A New Cytotoxic Polyhydroxysterol from (6), pp. 1848-1855. Soft Coral Sarcophyton trocheliophorum”, NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH THẨM ĐỊNHHIỆU LỰC PHƯƠNG PHÁP TIỆT KHUẨN BẰNG NHIỆT ẨM Trương Văn Đạt, Đỗ Quang Dương, Huỳnh Văn Hóa Khoa Dược, Trường Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí MinhTóm tắt Đặt vấn đề: Quy trình thẩm định phương pháp tiệt khuẩn bằng nhiệt ẩm bao gồm rấtnhiều công đoạn. Đánh giá IQ, OQ của thiết bị phải tuân thủ theo các quy trình thao tácchuẩn (SOP) của nhà sản xuất hay nhà cung cấp. Tuy nhiên, hiệu lực của quy trình tiệtkhuẩn phải được chứng minh bằng các con số dựa vào hệ số tiệt khuẩn D, giá trị Z, giátrị F và giá trị SAL. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tính toán tổngthời gian cần thiết cho một quy trình tiệt khuẩn bằng nhiệt ẩm dựa vào kết quả khảo sát trên13 nhà máy có sản xuất thuốc vô khuẩn và các tài liệu được công bố. Kết quả: Kết quảnghiên cứu đã tính toán được tổng thời gian tiệt khuẩn C (nếu giả định rằng SAL =10 -6 ), thời gian này sẽ dùng để so sánh với thời gian thực tế của quy trình tiệt khuẩn.Kết luận: Thời gian thực tế của quy trình tiệt khuẩn càng gần giá trị C thì quy trình có hiệulực tiệt khuẩn càng cao. Từ khóa: Thuốc vô khuẩn, tiệt khuẩn bằng nhiệt ẩm, giá trị D, giá trị Z, giá trị F, chỉ thị sinhhọc, quy trình thẩm định.62 DOI: 10.34071/jmp.2012.3.11 Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế - Số 9 Abstract: STUDYING THE EFFICIENCY OF MOIST HEAT STERILIZATION VALIDATION PROCESS Truong Van Dat, Do Quang Duong, Huynh Van Hoa Faculty of Pharmacy, Ho Chi Minh City University of Medicine and Phramacy Background: Moist Heat Sterilization validation process comprises several steps. TheIQ, OQ have to follow the specified SOPs of manufacturer or equipment supplier. However,the efficiency of the sterilization process must be expressed in numberized values based onsterilization coefficient D, Z value, F value and SAL value. Materials and methods: Studyingto calculate the total Moist Heat Sterilization time based on the survey results process validationat 13 pharmaceutical factories having chains of sterile drugs and the other published documents.Results: The researched results were calculated the total sterilization time C (if the assumptionthat SAL = 10-6), this time will be compared with the real time of the process. Conclusion: Thereal time of the sterilization process is as similar as the C value, the efficiency of sterilizationprocess is highlier. Keywords: Sterile drug, Moist Heat Sterilization, D value, Z value, F value, Biologicalindicator, process validation.1. ĐẶT VẤN ĐỀ 2. PHƯƠNG PHÁP VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN Phương pháp tiệt khuẩn bằng nhiệt ẩm CỨU(Moist Heat Sterilization) được tiến hành trong Nghiên cứu xây dựng công thức tính toánmột thiết bị chuyên dụng gọi là nồi hấp và tác tổng thời gian tiệt khuẩn lý thuyết đảm bảonhân tiệt khuẩn là hơi nước bão hòa dưới áp cấp độ vô khuẩn cho một quy trình tiệt khuẩnsuất cao (Hình 1). Phương pháp này thường bằng nhiệt ẩm dựa vào kết quả khảo sát thực tếđược áp dụng cho các dạng thuốc dung dịch. tại 13 nhà máy có dây chuyền sản xuất thuốc Trong suốt quá trình tiệt khuẩn, yêu cầu vô khuẩn và các công trình khoa học đượcphải theo dõi nhiệt độ và áp suất bên trong nồi công bố có liên quan [3].hấp cũng như thời gian thực hiện quy trình tiệtkhuẩn. Các thông số này phải chứng minh là 3. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNcó hiệu lực tiệt khuẩn và được thể hiện bằng Thẩm định hiệu lực quy trình tiệt khuẩnkết quả thẩm định. bằng nhiệt ẩm trong nồi hấp bao gồm: đánh Chỉ thị sinh học (CTSH) được sử dụng giá lắp đặt (Installation Qualification – IQ),trong quá trình thẩm định thường là bào tử đánh giá vận hành (Operational QualificationBacillus stearothermophilus hoặc Geobacillus – OQ) và đánh giá hiệu năng (Performancestearothermophilus do có tính đề kháng nhiệt Qualification – PQ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Y dược học Thuốc vô khuẩn Tiệt khuẩn bằng nhiệt ẩm Hệ số tiệt khuẩn DGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 306 0 0 -
5 trang 301 0 0
-
8 trang 256 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 245 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 228 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 216 0 0 -
10 trang 199 1 0
-
8 trang 198 0 0
-
5 trang 195 0 0
-
13 trang 195 0 0