Nghiên cứu sản xuất lạc giống vụ thu đông trên đất gò đồi vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 667.50 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu được tiến hành để nghiên cứu sản xuất đậu mùa thu - đông trên đất đồi ở vùng duyên hải Nam Trung Bộ. Để đảm bảo các giống đậu phộng có tiềm năng năng suất cao và cải thiện năng suất đậu phộng trung bình của Vùng duyên hải Nam Trung Bộ, Viện Khoa học Nông nghiệp miền Nam miền Trung đã tiến hành nghiên cứu chọn giống và một số phương pháp canh tác đậu phộng mùa thu trên đất đồi . Kết quả nghiên cứu đã xác định giống lạc L23 và L14. Năng suất trung bình của giống lạc L23 tại hai địa điểm thí nghiệm trong các mùa.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu sản xuất lạc giống vụ thu đông trên đất gò đồi vùng Duyên hải Nam Trung BộVIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAMNGHIÊN CỨU SẢN XUẤT LẠC GIỐNG VỤ THU ĐÔNG TRÊN ĐẤT GÒ ĐỒIVÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘTS. Hoàng Minh Tâm, ThS. Mạc Khánh Trang,KS. Nguyễn Ngọc Bình, KS. Trương Thị Thuận,KS. Bùi Ngọc Thao, KS. Lê Thị Thanh ThủyViện KHKT Nông nghiệp duyên hải Nam Trung BộSUMMARYResearch of production of autumn - winter peanuts on hill soilin South Central coastal regionTo ensure the peanut varieties to have high yield potential and to improve the average peanutproductivity of South Central Coastal Region, Agricultural Science Institute for Southern CentralCoastal of Vietnam conducted studies of variety selection and some methods of Autumn-Winterpeanut farming on hilly soil. Research results identified peanut varieties L23 and L14. The averageyield of peanut variety L23 at two experimental sites in seasons was 25.3 quintals/ha, 26.1% higherthan the control variety (peanut variety Ly at 18.7 quintals/ha). The average yield of peanut varietyL14 was 2.8 quintals/ha, 21.5% higher than the control variety. At the same time, productionprocess of Autumn-Winter peanut on hilly soil in South Central Coastal Region was completedthrough experiments.Keywords: Peanut, variety, hillsoil, autumn, winter, South Central coastal.I. ĐẶT VẤN ĐỀ *Diện tích gieo trồng lạc ở vùng duyên hảiNam Trung Bộ (DHNTB) vào khoảng 40.000havà trong đó gần 80% diện tích này được sảnxuất ở vụ Đông Xuân. Tuy nhiên, việc khônglưu trữ được giống lạc từ vụ Hè Thu của nămtrước cho đến vụ Đông Xuân năm sau, đã làmmất chủ động về nguồn giống lạc để phục vụĐông Xuân (vụ trồng lạc chính trong năm).Chính vì vậy lạc thương phẩm (chủ yếu là giốnglạc lỳ địa phương) được thu hoạch từ vụ 2 (ThuĐông) của Tây Nguyên, được chuyển thành lạcgiống cho vùng DHNTB với giá rất cao (cónhững thời điểm giá được nâng lên từ 35.000 40.000 đồng/kg) và cũng chính vì không chủđộng được nguồn giống có tiềm năng năng suấtcao nên năng suất lạc bình quân của vùng chỉđạt 20,0 - 25,0 tạ/ha. Vì vậy “Nghiên cứu kỹthuật sản xuất lạc giống trong vụ Thu Đông trênđất gò đồi ở vùng duyên hải Nam Trung Bộ” làmột trong những giải pháp quan trọng góp phầnchủ động nguồn giống tốt để phục vụ sản xuấtNgười phản biện: TS. Hồ Huy Cường.788vụ Đông Xuân kế tiếp, nâng cao năng suất, gópphần nâng cao thu nhập cho cộng đồng dân cư ởvùng gò đồi trong vùng là hết sức cần thiết, cụthể là:- Tuyển chọn giống lạc thích hợp trên đất gòđồi ở vụ Thu Đông.- Hoàn thiện được quy trình canh tác lạctrong vụ Thu Đông trên đất gò đồi đạt năng suấttừ 22,0 tạ/ha trở lên và thích hợp với điều kiệnkhí hậu vùng duyên hải Nam Trung Bộ.- Xây dựng mô hình thâm canh lạc đạt năngsuất từ 22,0 tạ/ha trở lên và chuyển giao các tiếnbộ này cho nông dân.II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU2.1. Vật liệu- Vật tư (phân bón) khác, sử dụng các loạiphổ biến trên thị trường như: urê, kali (KCl), lân(super Lâm Thao); riêng các chế phẩm điều hòasinh trưởng: Paclobutazol (tên thương phẩm:Bidamin), KNO3, KClO3.- 11 giống lạc và 1 giống đối chứng nguồngốc như sau:Hội thảo Quốc gia về Khoa học Cây trồng lần thứ nhấtBảng 1. Nguồn gốc các giống lạctham gia thực nghiệmTTTên giốngNguồn gốc1MD7Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam2L14Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam3HL25Trung tâm Nghiên cứu Nông nghiệpHưng Lộc4D27Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam5TB25Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam6LO8Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam7L23Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam8L24Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam9L18Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam10D22Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam11L16Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam12Lỳ (Đ/C)Địa phương2.2. Phương pháp2.2.1. Đối với điều tra hiện trạng sản xuấtSử dụng phương pháp kế thừa để điều tra thuthập các số liệu thứ cấp về diện tích, độ phì, khíhậu thời tiết ở các đơn vị chức năng trên địa bàntriển khai thực hiện đề tài.Lập phiếu điều tra để ghi nhận những thôngtin trong quá trình phỏng vấn.Sử dụng phương pháp điều tra nông dân đểthu thập các thông tin liên quan đến chủng loạigiống, kỹ thuật canh tác, mức độ thâm canh trongsản xuất, năng suất.Sử dụng phương pháp phân tầng để thu thậpthông tin theo mẫu phiếu điều tra.Phân tích số liệu điều tra theo phương phápthống kê qua chương trình Excel.2.2.2. Đối với các thực nghiệm- Sử dụng phương pháp thí nghiệm trên nôngtrại (on farm research) để tiến hành bố trí các thựcnghiệm. Các thực nghiệm về giống được bố trí theokhối ngẫu nhiên hoàn chỉnh với 3 lần lặp lại.- Số liệu thực nghiệm được xử lý theophương pháp thống kê sinh học thông qua phầnmềm máy tính IRRISTAT và Excel.- Đánh giá sâu, bệnh hại: Bệnh héo xanhđánh giá theo tỷ lệ% số cây bị hại; bệnh đốm lá(đốm nâu hoặc đốm đen) và gỉ sắt theo cấp bệnhtừ 1 - 9; sâu hại đánh giá theo mật độ gây hại/đơnvị điều ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu sản xuất lạc giống vụ thu đông trên đất gò đồi vùng Duyên hải Nam Trung BộVIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAMNGHIÊN CỨU SẢN XUẤT LẠC GIỐNG VỤ THU ĐÔNG TRÊN ĐẤT GÒ ĐỒIVÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘTS. Hoàng Minh Tâm, ThS. Mạc Khánh Trang,KS. Nguyễn Ngọc Bình, KS. Trương Thị Thuận,KS. Bùi Ngọc Thao, KS. Lê Thị Thanh ThủyViện KHKT Nông nghiệp duyên hải Nam Trung BộSUMMARYResearch of production of autumn - winter peanuts on hill soilin South Central coastal regionTo ensure the peanut varieties to have high yield potential and to improve the average peanutproductivity of South Central Coastal Region, Agricultural Science Institute for Southern CentralCoastal of Vietnam conducted studies of variety selection and some methods of Autumn-Winterpeanut farming on hilly soil. Research results identified peanut varieties L23 and L14. The averageyield of peanut variety L23 at two experimental sites in seasons was 25.3 quintals/ha, 26.1% higherthan the control variety (peanut variety Ly at 18.7 quintals/ha). The average yield of peanut varietyL14 was 2.8 quintals/ha, 21.5% higher than the control variety. At the same time, productionprocess of Autumn-Winter peanut on hilly soil in South Central Coastal Region was completedthrough experiments.Keywords: Peanut, variety, hillsoil, autumn, winter, South Central coastal.I. ĐẶT VẤN ĐỀ *Diện tích gieo trồng lạc ở vùng duyên hảiNam Trung Bộ (DHNTB) vào khoảng 40.000havà trong đó gần 80% diện tích này được sảnxuất ở vụ Đông Xuân. Tuy nhiên, việc khônglưu trữ được giống lạc từ vụ Hè Thu của nămtrước cho đến vụ Đông Xuân năm sau, đã làmmất chủ động về nguồn giống lạc để phục vụĐông Xuân (vụ trồng lạc chính trong năm).Chính vì vậy lạc thương phẩm (chủ yếu là giốnglạc lỳ địa phương) được thu hoạch từ vụ 2 (ThuĐông) của Tây Nguyên, được chuyển thành lạcgiống cho vùng DHNTB với giá rất cao (cónhững thời điểm giá được nâng lên từ 35.000 40.000 đồng/kg) và cũng chính vì không chủđộng được nguồn giống có tiềm năng năng suấtcao nên năng suất lạc bình quân của vùng chỉđạt 20,0 - 25,0 tạ/ha. Vì vậy “Nghiên cứu kỹthuật sản xuất lạc giống trong vụ Thu Đông trênđất gò đồi ở vùng duyên hải Nam Trung Bộ” làmột trong những giải pháp quan trọng góp phầnchủ động nguồn giống tốt để phục vụ sản xuấtNgười phản biện: TS. Hồ Huy Cường.788vụ Đông Xuân kế tiếp, nâng cao năng suất, gópphần nâng cao thu nhập cho cộng đồng dân cư ởvùng gò đồi trong vùng là hết sức cần thiết, cụthể là:- Tuyển chọn giống lạc thích hợp trên đất gòđồi ở vụ Thu Đông.- Hoàn thiện được quy trình canh tác lạctrong vụ Thu Đông trên đất gò đồi đạt năng suấttừ 22,0 tạ/ha trở lên và thích hợp với điều kiệnkhí hậu vùng duyên hải Nam Trung Bộ.- Xây dựng mô hình thâm canh lạc đạt năngsuất từ 22,0 tạ/ha trở lên và chuyển giao các tiếnbộ này cho nông dân.II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU2.1. Vật liệu- Vật tư (phân bón) khác, sử dụng các loạiphổ biến trên thị trường như: urê, kali (KCl), lân(super Lâm Thao); riêng các chế phẩm điều hòasinh trưởng: Paclobutazol (tên thương phẩm:Bidamin), KNO3, KClO3.- 11 giống lạc và 1 giống đối chứng nguồngốc như sau:Hội thảo Quốc gia về Khoa học Cây trồng lần thứ nhấtBảng 1. Nguồn gốc các giống lạctham gia thực nghiệmTTTên giốngNguồn gốc1MD7Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam2L14Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam3HL25Trung tâm Nghiên cứu Nông nghiệpHưng Lộc4D27Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam5TB25Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam6LO8Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam7L23Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam8L24Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam9L18Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam10D22Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam11L16Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam12Lỳ (Đ/C)Địa phương2.2. Phương pháp2.2.1. Đối với điều tra hiện trạng sản xuấtSử dụng phương pháp kế thừa để điều tra thuthập các số liệu thứ cấp về diện tích, độ phì, khíhậu thời tiết ở các đơn vị chức năng trên địa bàntriển khai thực hiện đề tài.Lập phiếu điều tra để ghi nhận những thôngtin trong quá trình phỏng vấn.Sử dụng phương pháp điều tra nông dân đểthu thập các thông tin liên quan đến chủng loạigiống, kỹ thuật canh tác, mức độ thâm canh trongsản xuất, năng suất.Sử dụng phương pháp phân tầng để thu thậpthông tin theo mẫu phiếu điều tra.Phân tích số liệu điều tra theo phương phápthống kê qua chương trình Excel.2.2.2. Đối với các thực nghiệm- Sử dụng phương pháp thí nghiệm trên nôngtrại (on farm research) để tiến hành bố trí các thựcnghiệm. Các thực nghiệm về giống được bố trí theokhối ngẫu nhiên hoàn chỉnh với 3 lần lặp lại.- Số liệu thực nghiệm được xử lý theophương pháp thống kê sinh học thông qua phầnmềm máy tính IRRISTAT và Excel.- Đánh giá sâu, bệnh hại: Bệnh héo xanhđánh giá theo tỷ lệ% số cây bị hại; bệnh đốm lá(đốm nâu hoặc đốm đen) và gỉ sắt theo cấp bệnhtừ 1 - 9; sâu hại đánh giá theo mật độ gây hại/đơnvị điều ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nông nghiệp Việt Nam Tài liệu nông nghiệp Sản xuất lạc giống Vụ thu đông Đất gò đồi Giống đậu phộngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tiểu luận: Công nghiệp hoá - hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn ở nước ta thực trạng và giải pháp
19 trang 106 0 0 -
6 trang 100 0 0
-
Giáo trình Hệ thống canh tác: Phần 2 - PGS.TS. Nguyễn Bảo Vệ, TS. Nguyễn Thị Xuân Thu
70 trang 58 0 0 -
Giáo trình hình thành ứng dụng phân tích chất lượng nông sản bằng kỹ thuật điều chỉnh nhiệt p4
10 trang 50 0 0 -
Một số giống ca cao phổ biến nhất hiện nay
4 trang 48 0 0 -
4 trang 45 0 0
-
Giáo trình Trồng trọt đại cương - Nguyễn Văn Minh
79 trang 35 0 0 -
Tích tụ ruộng đất để phát triển nông nghiệp hàng hóa: Vấn đề và giải pháp
3 trang 33 0 0 -
2 trang 32 0 0
-
2 trang 29 0 0