![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Nghiên cứu sống thêm và các yếu tố ảnh hưởng trong điều trị Gefitinib bước một ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn muộn có đột biến EGFR
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 272.84 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Nghiên cứu sống thêm và các yếu tố ảnh hưởng trong điều trị Gefitinib bước một ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn muộn có đột biến EGFR trình bày đánh giá sống thêm và các yếu tố ảnh hưởng đến thời gian sống thêm trong điều trị bước một Gefitinib bệnh ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn muộn có đột biến EGFR.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu sống thêm và các yếu tố ảnh hưởng trong điều trị Gefitinib bước một ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn muộn có đột biến EGFR vietnam medical journal n02 - AUGUST - 2022 Adherence in Hemodialysis Patients” 8. Leung DK (2003): Psychosocial aspects in renal 6. Claire Louise Durose, Michelle Holdsworth, patients. Peritoneal Dialysis International 23: S90-S94. Vicki Watson, Frances Przygrodzka (2000), 9. Smith K, Coston M, Glock K, Elasy TA, “Knowledge of dietary restrictions and the medical Wallston KA, et al (2010): Patient perspectives consequences of noncompliance by patients on on fluid management in chronic haemodialysis. J hemodialysis are not predictive of dietary compliance”. Renal Nutri 20: 334-341. 7. Fahad Dakheel Alosaimi, Mohammed Asiri 10. Khalil AA, Frazier SK, Lennie TA, Sawaya (2015), “Psychosocial predictors of nonadherence BP (2011): Depressive symptoms and Dietary to medical management among patients on Adherence in patients with End Stage Renal maintenance dialysis”. Disease. J Renal Care 37: 30-39. NGHIÊN CỨU SỐNG THÊM VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TRONG ĐIỀU TRỊ GEFITINIB BƯỚC MỘT UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ GIAI ĐOẠN MUỘN CÓ ĐỘT BIẾN EGFR Nguyễn Thị Thanh Thúy1, Đỗ Huyền Nga2, Nguyễn Quang Trung1, Nguyễn Khánh Toàn1 TÓM TẮT mutation significantly related the Progression- free survival time. 70 Mục tiêu: Đánh giá sống thêm và các yếu tố ảnh Keyword: Non- small cell lung cancer, Gefitinib. hưởng đến thời gian sống thêm trong điều trị bước một Gefitinib bệnh ung thư phổi không tế bào nhỏ giai I. ĐẶT VẤN ĐỀ đoạn muộn có đột biến EGFR. Đối tượng nghiên cứu: 69 người bệnh được điều trị bằng Gefitinib 250 Với khoảng 2,2 triệu ca mới mắc và 1,8 triệu mg/ngày cho đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính ca tử vong mỗi năm, ung thư phổi là một trong không dung nạp được. Kết quả: Tỷ lệ đáp ứng chung mười bệnh ung thư thường gặp và là nguyên 85,5%, tỷ lệ kiểm soát bệnh 94,2%. Thời gian sống nhân gây tử vong hàng đầu liên quan đến ung bệnh không tiến triển 12,6 ± 1,1 tháng; thời gian sống thư trên thế giới1. Trong lịch sử, tiên lượng người toàn bộ 21,8 ± 2,5. Chỉ số toàn trạng và loại đột biến gen EGFR ảnh hưởng có ý nghĩa đến thời gian sống bệnh được chẩn đoán mắc bệnh ung thư phổi rất thêm bệnh không tiến triển. xấu. Hóa trị và chăm sóc triệu chứng là phương Từ khóa: ung thư phổi không tế bào nhỏ, pháp điều trị chủ yếu cho người bệnh mắc ung Gefitinib. thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn muộn. Trong những năm gần đây có nhiều tiến bộ SUMMARY trong chẩn đoán sinh học phân tử, một số đột SURVIVAL STUDY AND SOME FACTORS biến gen đã được xác định trong ung thư phổi AFFECTING IN FIRST-LINE GEFITINIB không tế bào nhỏ, dẫn đến phương pháp điều trị TREATMENT OF ADVANCED NON-SMALL cho những bệnh nhân này từ hóa trị sang điều trị CELL LUNG CANCER WITH EGFR MUTATION đích. Nhiều thử nghiệm lâm sàng đã chứng minh Objective: To study the survival and some factors tính ưu việt của thuốc ức chế tyrosine kinase thụ influencing on the survival in advanced non- small cell lung cancer patient with EGFR mutation used Gefitinib thể yếu tố tăng trưởng biểu bì (EGFR-TKIs) so as the primary treatment. Subject and method: 69 với hóa trị về tỷ lệ đáp ứng và tỷ lệ sống thêm. non- small cell lung cancer patients used Gefitinib 250 Gefitinib là thuốc đích thế hệ 1 điều trị ung thư mg per day until progressive disease or unacceptable phổi không tế bào nhỏ, tác động đến EGFR toxicity. Results: Response rate was 85,5%; Disease thông qua ức chế tyrosine kinase2,3. control rate was 94,2%; Progression free survival time 12,6 ± 1,1 months; overall survival 21,8 ± 2,5 Mục tiêu nghiên cứu nhằm đánh giá sống months. The patient's overall condition and EGFR gene thêm và các yếu tố ảnh hưởng đến thời gian sống thêm trong điều trị ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu sống thêm và các yếu tố ảnh hưởng trong điều trị Gefitinib bước một ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn muộn có đột biến EGFR vietnam medical journal n02 - AUGUST - 2022 Adherence in Hemodialysis Patients” 8. Leung DK (2003): Psychosocial aspects in renal 6. Claire Louise Durose, Michelle Holdsworth, patients. Peritoneal Dialysis International 23: S90-S94. Vicki Watson, Frances Przygrodzka (2000), 9. Smith K, Coston M, Glock K, Elasy TA, “Knowledge of dietary restrictions and the medical Wallston KA, et al (2010): Patient perspectives consequences of noncompliance by patients on on fluid management in chronic haemodialysis. J hemodialysis are not predictive of dietary compliance”. Renal Nutri 20: 334-341. 7. Fahad Dakheel Alosaimi, Mohammed Asiri 10. Khalil AA, Frazier SK, Lennie TA, Sawaya (2015), “Psychosocial predictors of nonadherence BP (2011): Depressive symptoms and Dietary to medical management among patients on Adherence in patients with End Stage Renal maintenance dialysis”. Disease. J Renal Care 37: 30-39. NGHIÊN CỨU SỐNG THÊM VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TRONG ĐIỀU TRỊ GEFITINIB BƯỚC MỘT UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ GIAI ĐOẠN MUỘN CÓ ĐỘT BIẾN EGFR Nguyễn Thị Thanh Thúy1, Đỗ Huyền Nga2, Nguyễn Quang Trung1, Nguyễn Khánh Toàn1 TÓM TẮT mutation significantly related the Progression- free survival time. 70 Mục tiêu: Đánh giá sống thêm và các yếu tố ảnh Keyword: Non- small cell lung cancer, Gefitinib. hưởng đến thời gian sống thêm trong điều trị bước một Gefitinib bệnh ung thư phổi không tế bào nhỏ giai I. ĐẶT VẤN ĐỀ đoạn muộn có đột biến EGFR. Đối tượng nghiên cứu: 69 người bệnh được điều trị bằng Gefitinib 250 Với khoảng 2,2 triệu ca mới mắc và 1,8 triệu mg/ngày cho đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính ca tử vong mỗi năm, ung thư phổi là một trong không dung nạp được. Kết quả: Tỷ lệ đáp ứng chung mười bệnh ung thư thường gặp và là nguyên 85,5%, tỷ lệ kiểm soát bệnh 94,2%. Thời gian sống nhân gây tử vong hàng đầu liên quan đến ung bệnh không tiến triển 12,6 ± 1,1 tháng; thời gian sống thư trên thế giới1. Trong lịch sử, tiên lượng người toàn bộ 21,8 ± 2,5. Chỉ số toàn trạng và loại đột biến gen EGFR ảnh hưởng có ý nghĩa đến thời gian sống bệnh được chẩn đoán mắc bệnh ung thư phổi rất thêm bệnh không tiến triển. xấu. Hóa trị và chăm sóc triệu chứng là phương Từ khóa: ung thư phổi không tế bào nhỏ, pháp điều trị chủ yếu cho người bệnh mắc ung Gefitinib. thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn muộn. Trong những năm gần đây có nhiều tiến bộ SUMMARY trong chẩn đoán sinh học phân tử, một số đột SURVIVAL STUDY AND SOME FACTORS biến gen đã được xác định trong ung thư phổi AFFECTING IN FIRST-LINE GEFITINIB không tế bào nhỏ, dẫn đến phương pháp điều trị TREATMENT OF ADVANCED NON-SMALL cho những bệnh nhân này từ hóa trị sang điều trị CELL LUNG CANCER WITH EGFR MUTATION đích. Nhiều thử nghiệm lâm sàng đã chứng minh Objective: To study the survival and some factors tính ưu việt của thuốc ức chế tyrosine kinase thụ influencing on the survival in advanced non- small cell lung cancer patient with EGFR mutation used Gefitinib thể yếu tố tăng trưởng biểu bì (EGFR-TKIs) so as the primary treatment. Subject and method: 69 với hóa trị về tỷ lệ đáp ứng và tỷ lệ sống thêm. non- small cell lung cancer patients used Gefitinib 250 Gefitinib là thuốc đích thế hệ 1 điều trị ung thư mg per day until progressive disease or unacceptable phổi không tế bào nhỏ, tác động đến EGFR toxicity. Results: Response rate was 85,5%; Disease thông qua ức chế tyrosine kinase2,3. control rate was 94,2%; Progression free survival time 12,6 ± 1,1 months; overall survival 21,8 ± 2,5 Mục tiêu nghiên cứu nhằm đánh giá sống months. The patient's overall condition and EGFR gene thêm và các yếu tố ảnh hưởng đến thời gian sống thêm trong điều trị ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư phổi không tế bào nhỏ Điều trị Gefitinib Đột biến EGFR Ức chế tyrosine kinaseTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 320 0 0 -
5 trang 313 0 0
-
8 trang 268 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 257 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 243 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 230 0 0 -
13 trang 212 0 0
-
5 trang 211 0 0
-
8 trang 210 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 208 0 0