Nghiên cứu sống thêm và các yếu tố liên quan trong điều trị erlotinib bước 1 bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ có đột biến EGFR
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 528.68 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá thời gian sống thêm không tiến triển và một số yếu tố liên quan trong điều trị erlotinib bước 1 bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ (UTPKTBN) giai đoạn IV có đột biến EGFR.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu sống thêm và các yếu tố liên quan trong điều trị erlotinib bước 1 bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ có đột biến EGFR TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 531 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 NGHIÊN CỨU SỐNG THÊM VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN TRONG ĐIỀU TRỊ ERLOTINIB BƯỚC 1 BỆNH NHÂN UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ CÓ ĐỘT BIẾN EGFR Đỗ Mai Linh1,2, Trần Huy Thịnh1, Nguyễn Văn Hiếu1TÓM TẮT 42 SUMMARY Mục tiêu: Đánh giá thời gian sống thêm PROGRESSION-FREE SURVIVAL ANDkhông tiến triển và một số yếu tố liên quan trong RELATED FACTORS IN THE FIRST-điều trị erlotinib bước 1 bệnh nhân ung thư phổi LINE ERLOTINIB TREATMENT FORkhông tế bào nhỏ (UTPKTBN) giai đoạn IV có ADVANCED NON-SMALL CELL LUNGđột biến EGFR. Đối tượng và phương pháp CANCER PATIENTS HARBORING EGFR MUTATIONSnghiên cứu: Nghiên cứu mô tả, tiến hành trên Objectives: To evaluate the progression-free302 bệnh nhân UTPKTBN giai đoạn IV đột biến survival (PFS) and some related factors in theEGFR được điều trị bước 1 bằng erlotinib đến first-line erlotinib treatment for advanced non-khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không dung nạp small lung cancer (NSCLC) patients with EGFRđược tại Bệnh viện K. Đánh giá thời gian sống mutations. Methods: Descriptive research, 302thêm không tiến triển và một số yếu tố liên quan. NSCLC patients at the last-stage harboringKết quả: Trung vị thời gian sống thêm không EGFR mutation were treated with erlotinib untiltiến triển là 17 tháng. Sống thêm không tiến triển progression or unacceptable toxicity in Vietnamdài hơn ở nhóm người bệnh có chỉ số toàn trạng National Cancer Hospital. Results: Median PFSPS từ 0 đến 1, mang đột biến mất đoạn exon 19 was 17 months. PFS was significantly longer invà chưa di căn não với p có nghĩa thống kê. Kết patients with ECOG PS from 0 to 1, who carriedluận: Điều trị erlotinib bước 1 cho bệnh nhân Del19 and had no brain metastases.UTPKTBN giai đoạn IV đột biến EGFR đem lại Conclusions: The first-line erlotinib treatmenthiệu quả cao, đặc biệt các trường hợp mang đột for advanced NSCLC patients with EGFRbiến nhạy thuốc và chưa di căn não. sensitive mutations and had no brain metastases is highly effective. Từ khóa: ung thư phổi không tế bào nhỏ, đột Keywords: non-small cell lung cancer, EGFRbiến EGFR, erlotinib. mutation, erlotinib. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Ung thư phổi (UTP) là bệnh lý ác tính1 Trường Đại học Y Hà Nội thường gặp và là nguyên nhân gây tử vong2 Bệnh viện K hàng đầu. Theo GLOBOCAN 2020, tại ViệtChịu trách nhiệm chính: Đỗ Mai Linh Nam UTP có tỷ lệ mắc 14,4% chỉ đứng thứEmail: mailinh606@gmail.com hai sau ung thư gan1,2,3. Điều trị UTP dựaNgày nhận bài: 18.09.2023 vào thể mô bệnh học, đặc điểm sinh họcNgày phản biện khoa học: 24.09.2023 phân tử, giai đoạn và toàn trạng người bệnh...Ngày duyệt bài: 28.09.2023 Chiếm phần lớn các trường hợp thuộc nhóm 297 HỘI THẢO UNG THƯ VIỆT PHÁP LẦN THỨ 4 – KỶ NGUYÊN MỚI TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ UNG THƯUTPKTBN (85-90%), có tiên lượng tốt hơn EGFR được xác định bằng kỹ thuật giải trìnhUTP tế bào nhỏ4. Khoảng 40% bệnh nhân tự gen thế hệ mới NGS (Next generationUTPKTBN khi được phát hiện đã có di căn sequencing) hoặc Real-time PCR, chỉ số toànxa, không còn khả năng phẫu thuật hoặc hóa trạng trước điều trị (ECOG PS) 0-3, có tổnxạ đồng thời. Việc điều trị những giai đoạn thương đích để đánh giá đáp ứng, được điềunày chủ yếu để giảm nhẹ triệu chứng cũng trị bằng erlotinib lần đầu và ít nhất 3 thángnhư kéo dài thời gian sống cho bệnh nhân tính đến thời điểm kết thúc nghiên cứu.(BN). Nếu như không có những bước đột phá Tiêu chuẩn loại trừ: Các trường hợpđể tìm ra các thuốc mới với cơ chế điều trị không đáp ứng ít nhất một trong các tiêumới, tỷ lệ sống sót sau 5 năm của BN UTP là chuẩn lựa chọn trên, những BN ngưn ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu sống thêm và các yếu tố liên quan trong điều trị erlotinib bước 1 bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ có đột biến EGFR TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 531 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 NGHIÊN CỨU SỐNG THÊM VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN TRONG ĐIỀU TRỊ ERLOTINIB BƯỚC 1 BỆNH NHÂN UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ CÓ ĐỘT BIẾN EGFR Đỗ Mai Linh1,2, Trần Huy Thịnh1, Nguyễn Văn Hiếu1TÓM TẮT 42 SUMMARY Mục tiêu: Đánh giá thời gian sống thêm PROGRESSION-FREE SURVIVAL ANDkhông tiến triển và một số yếu tố liên quan trong RELATED FACTORS IN THE FIRST-điều trị erlotinib bước 1 bệnh nhân ung thư phổi LINE ERLOTINIB TREATMENT FORkhông tế bào nhỏ (UTPKTBN) giai đoạn IV có ADVANCED NON-SMALL CELL LUNGđột biến EGFR. Đối tượng và phương pháp CANCER PATIENTS HARBORING EGFR MUTATIONSnghiên cứu: Nghiên cứu mô tả, tiến hành trên Objectives: To evaluate the progression-free302 bệnh nhân UTPKTBN giai đoạn IV đột biến survival (PFS) and some related factors in theEGFR được điều trị bước 1 bằng erlotinib đến first-line erlotinib treatment for advanced non-khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không dung nạp small lung cancer (NSCLC) patients with EGFRđược tại Bệnh viện K. Đánh giá thời gian sống mutations. Methods: Descriptive research, 302thêm không tiến triển và một số yếu tố liên quan. NSCLC patients at the last-stage harboringKết quả: Trung vị thời gian sống thêm không EGFR mutation were treated with erlotinib untiltiến triển là 17 tháng. Sống thêm không tiến triển progression or unacceptable toxicity in Vietnamdài hơn ở nhóm người bệnh có chỉ số toàn trạng National Cancer Hospital. Results: Median PFSPS từ 0 đến 1, mang đột biến mất đoạn exon 19 was 17 months. PFS was significantly longer invà chưa di căn não với p có nghĩa thống kê. Kết patients with ECOG PS from 0 to 1, who carriedluận: Điều trị erlotinib bước 1 cho bệnh nhân Del19 and had no brain metastases.UTPKTBN giai đoạn IV đột biến EGFR đem lại Conclusions: The first-line erlotinib treatmenthiệu quả cao, đặc biệt các trường hợp mang đột for advanced NSCLC patients with EGFRbiến nhạy thuốc và chưa di căn não. sensitive mutations and had no brain metastases is highly effective. Từ khóa: ung thư phổi không tế bào nhỏ, đột Keywords: non-small cell lung cancer, EGFRbiến EGFR, erlotinib. mutation, erlotinib. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Ung thư phổi (UTP) là bệnh lý ác tính1 Trường Đại học Y Hà Nội thường gặp và là nguyên nhân gây tử vong2 Bệnh viện K hàng đầu. Theo GLOBOCAN 2020, tại ViệtChịu trách nhiệm chính: Đỗ Mai Linh Nam UTP có tỷ lệ mắc 14,4% chỉ đứng thứEmail: mailinh606@gmail.com hai sau ung thư gan1,2,3. Điều trị UTP dựaNgày nhận bài: 18.09.2023 vào thể mô bệnh học, đặc điểm sinh họcNgày phản biện khoa học: 24.09.2023 phân tử, giai đoạn và toàn trạng người bệnh...Ngày duyệt bài: 28.09.2023 Chiếm phần lớn các trường hợp thuộc nhóm 297 HỘI THẢO UNG THƯ VIỆT PHÁP LẦN THỨ 4 – KỶ NGUYÊN MỚI TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ UNG THƯUTPKTBN (85-90%), có tiên lượng tốt hơn EGFR được xác định bằng kỹ thuật giải trìnhUTP tế bào nhỏ4. Khoảng 40% bệnh nhân tự gen thế hệ mới NGS (Next generationUTPKTBN khi được phát hiện đã có di căn sequencing) hoặc Real-time PCR, chỉ số toànxa, không còn khả năng phẫu thuật hoặc hóa trạng trước điều trị (ECOG PS) 0-3, có tổnxạ đồng thời. Việc điều trị những giai đoạn thương đích để đánh giá đáp ứng, được điềunày chủ yếu để giảm nhẹ triệu chứng cũng trị bằng erlotinib lần đầu và ít nhất 3 thángnhư kéo dài thời gian sống cho bệnh nhân tính đến thời điểm kết thúc nghiên cứu.(BN). Nếu như không có những bước đột phá Tiêu chuẩn loại trừ: Các trường hợpđể tìm ra các thuốc mới với cơ chế điều trị không đáp ứng ít nhất một trong các tiêumới, tỷ lệ sống sót sau 5 năm của BN UTP là chuẩn lựa chọn trên, những BN ngưn ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư phổi Ung thư phổi không tế bào nhỏ Đột biến EGFR Kỹ thuật giải trình tự gen thế hệ mới NGSGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 312 0 0 -
5 trang 305 0 0
-
8 trang 259 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 249 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 233 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 221 0 0 -
9 trang 208 0 0
-
8 trang 200 0 0
-
13 trang 200 0 0
-
5 trang 199 0 0