Nghiên cứu sự biến đổi một số chỉ số hình thái, chức năng tâm thu thất phải bằng siêu âm tim ở người bệnh bị bệnh thận mạn tính giai đoạn cuối trước và sau ghép thận
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 803.84 KB
Lượt xem: 2
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá sự biến đổi của một số chỉ số hình thái, chức năng tâm thu thất phải ở người bệnh bị bệnh thận mạn tính giai đoạn cuối trước và sau ghép thận 1 tháng. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 37 người bệnh thận mạn tính giai đoạn cuối được ghép thận tại Bệnh viện Quân y 103 từ tháng 11/2022 đến tháng 5/2023.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu sự biến đổi một số chỉ số hình thái, chức năng tâm thu thất phải bằng siêu âm tim ở người bệnh bị bệnh thận mạn tính giai đoạn cuối trước và sau ghép thận vietnam medical journal n01 - NOVEMBER - 2023nhiều nhất là xoang lê cả trên lâm sàng và CLVT. Hypopharyngeal cancer. Head and neck surgery – Ở xoang lê đa phần khối u xuất phát từ Otolaryngology. Volum two. 2nd ED. Lippincott company, Philadelphia, USA, pags 1286 – 1303.thành trong. Khi đối chiếu lâm sàng và CLVT về 5. Ilona M Schmalfuss (2006): Neoplasms of thevị trí xuất phát của u cũng như phân độ T có sự hypopharynx and proximal esphagus. Principleskhác mhau có ý nghĩa thống kê. and practice of head and neck oncology. MD Martin Dnitz, London and New York. Pags 81– 102.TÀI LIỆU THAM KHẢO 6. Paul Q Mongomery et al (2006): Tumours of1. Nguyễn Đình Phúc (2009): Ung thư thanh quản the hypopharynx. Principles and practice of head và hạ họng. Tổng kết 1030 bệnh nhân của 54 and neck oncology. MD Martin Dnitz, London and năm 1955 -2008 tạibệnh viện Tai – Mũi – Họng New York. Pags 438 – 482. Trung ương. Tạp chí y học Việt Nam. Tập 359, số 7. Ranvidra Uppaluri, John B. Sunwoo (2007): 2, tháng 07 năm 2009. Neoplasms of the hypopharynx and cervical2. Trần Hữu Tuân (2003): Ung thư hạ họng. Bách esophagus. Cumming. Otolaryngology. Head and khoathư bệnh học. Tập III. Nhà xuất bản y học neck surgery. Chapter 82. Mosby. Hà Nội. Tr 465 – 471. 8. Carmel Ann Daly and Micheal King (2006):3. Trần Hữu Tước (1984): Ung thư hạ họng – Imaging in head and neck. Principle and practice thanh quản. Nhà xuất bản y học Hà Nội. of head and neck oncology. MD Martin Dunitz,4. Bailey Byron J, Randal S Weber (2006): London and New York, pages 60 – 118. NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI MỘT SỐ CHỈ SỐ HÌNH THÁI, CHỨC NĂNG TÂM THU THẤT PHẢI BẰNG SIÊU ÂM TIM Ở NGƯỜI BỆNH BỊ BỆNH THẬN MẠN TÍNH GIAI ĐOẠN CUỐI TRƯỚC VÀ SAU GHÉP THẬN Phạm Vũ Thu Hà1, Hà Thị Phương1, Trần Đức Hùng1TÓM TẮT 18 PATIENTS BEFORE AND AFTER KIDNEY Mục tiêu: Đánh giá sự biến đổi của một số chỉ số TRANSPLANTATIONhình thái, chức năng tâm thu thất phải ở người bệnh Objective: Evaluating change of right ventricularbị bệnh thận mạn tính giai đoạn cuối trước và sau morphology and function by echocardiography in end-ghép thận 1 tháng. Đối tượng và phương pháp stage renal disease patients before and 1 month afternghiên cứu: 37 người bệnh thận mạn tính giai đoạn kidney transplantation. Subjects and methods: Thiscuối được ghép thận tại Bệnh viện Quân y 103 từ was cross-sectional study. 37 patients with stage 5tháng 11/2022 đến tháng 5/2023. Thực hiện siêu âm chronic kidney disease who underwent kidneytim đánh giá một số chỉ số hình thái, chức năng tâm transplant at 103 Military Hospital from November,thu thất phải trước ghép thận và sau ghép thận 1 2022 to May, 2023. Performing echocardiography totháng. Kết quả: kích thước đường ra thất phải trục evaluate change of some indicators of right ventriculardọc cạnh ức (RVOT) trước ghép thận (23,02 ± 3,69 morphology and function before and 1 month aftermm) lớn hơn sau ghép (21,20 ± 3,50 mm), p < 0,05. kidney transplantation. Results: RVOT before (23.02Sức căng toàn bộ thất phải (RV4CSL), sức căng thành ± 3.69 mm) was larger than after transplantationtự do thất phải (RVFWSL) sau ghép tốt hơn trước (21.20 ± 3.50 mm), p < 0.05. RV4CSL, RVFWSL afterghép lần lượt là: -21,14% ± 3,90% so với -17,58% ± were significantly better than before transplantation (-4,82% và -24,81% ± 4,58% so với -20,59% ± 6,10%, 21.14% ± 3.90% versus -17.58% ± 4.82% and -p < 0,01. Kết luận: RVOT, RV4CSL, RVFWSL trên siêu 24.81% ± 4.58% versus -20.59% ± 6.10%,âm tim sau ghép được cải thiện hơn so với trước ghép respectively, p < 0.01). Conclusions: The results ofthận. Từ khóa: Bệnh thận mạn tính, ghép thận, siêu this study appeared that RVOT, RV4CSL, RVFWSL afterâm tim. 1 month were better than before kidney transplantation. Keywords: Chronic Kidney Disease,SUMMARY Kidney transplantation, Echocardiography. ECHOCARDIOGRAPHIC CHANGES OFRIGHT VENTRICULAR MORPHOLOGY AND I. ĐẶT VẤN ĐỀFUNCTION IN END-STAGE RENAL DISEASE Bệnh thận mạn tính giai đoạn cuối là vấn đề sức khỏe toàn cầu. Nhiều nghiên cứu ở Hoa Kỳ, châu Âu, châu Á cho thấy có khoảng 9 - 13%1Học viện Quân y dân số thế giới mắc bệnh thận mạn tính. Hầu hếtChịu trách nhiệm chính: Trần Đức Hùng những người bệnh nhân này sớm hay muộn cũngEmail: tranduchung2104@gmail.com tiến triển đến giai đoạn cuối và cần phải điều trịNgày nhận bài: 22.8.2023Ngày phản biện khoa học: 18.9.2023 thay thế bằng ghép thận hoặc lọc máu (thậnNgày duyệt bài: 30.10.2023 nhân tạo hoặc lọc màng bụng). Khi ghép thận68 TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 532 - th¸ng 11 - sè 1 - 2023thành công, t ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu sự biến đổi một số chỉ số hình thái, chức năng tâm thu thất phải bằng siêu âm tim ở người bệnh bị bệnh thận mạn tính giai đoạn cuối trước và sau ghép thận vietnam medical journal n01 - NOVEMBER - 2023nhiều nhất là xoang lê cả trên lâm sàng và CLVT. Hypopharyngeal cancer. Head and neck surgery – Ở xoang lê đa phần khối u xuất phát từ Otolaryngology. Volum two. 2nd ED. Lippincott company, Philadelphia, USA, pags 1286 – 1303.thành trong. Khi đối chiếu lâm sàng và CLVT về 5. Ilona M Schmalfuss (2006): Neoplasms of thevị trí xuất phát của u cũng như phân độ T có sự hypopharynx and proximal esphagus. Principleskhác mhau có ý nghĩa thống kê. and practice of head and neck oncology. MD Martin Dnitz, London and New York. Pags 81– 102.TÀI LIỆU THAM KHẢO 6. Paul Q Mongomery et al (2006): Tumours of1. Nguyễn Đình Phúc (2009): Ung thư thanh quản the hypopharynx. Principles and practice of head và hạ họng. Tổng kết 1030 bệnh nhân của 54 and neck oncology. MD Martin Dnitz, London and năm 1955 -2008 tạibệnh viện Tai – Mũi – Họng New York. Pags 438 – 482. Trung ương. Tạp chí y học Việt Nam. Tập 359, số 7. Ranvidra Uppaluri, John B. Sunwoo (2007): 2, tháng 07 năm 2009. Neoplasms of the hypopharynx and cervical2. Trần Hữu Tuân (2003): Ung thư hạ họng. Bách esophagus. Cumming. Otolaryngology. Head and khoathư bệnh học. Tập III. Nhà xuất bản y học neck surgery. Chapter 82. Mosby. Hà Nội. Tr 465 – 471. 8. Carmel Ann Daly and Micheal King (2006):3. Trần Hữu Tước (1984): Ung thư hạ họng – Imaging in head and neck. Principle and practice thanh quản. Nhà xuất bản y học Hà Nội. of head and neck oncology. MD Martin Dunitz,4. Bailey Byron J, Randal S Weber (2006): London and New York, pages 60 – 118. NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI MỘT SỐ CHỈ SỐ HÌNH THÁI, CHỨC NĂNG TÂM THU THẤT PHẢI BẰNG SIÊU ÂM TIM Ở NGƯỜI BỆNH BỊ BỆNH THẬN MẠN TÍNH GIAI ĐOẠN CUỐI TRƯỚC VÀ SAU GHÉP THẬN Phạm Vũ Thu Hà1, Hà Thị Phương1, Trần Đức Hùng1TÓM TẮT 18 PATIENTS BEFORE AND AFTER KIDNEY Mục tiêu: Đánh giá sự biến đổi của một số chỉ số TRANSPLANTATIONhình thái, chức năng tâm thu thất phải ở người bệnh Objective: Evaluating change of right ventricularbị bệnh thận mạn tính giai đoạn cuối trước và sau morphology and function by echocardiography in end-ghép thận 1 tháng. Đối tượng và phương pháp stage renal disease patients before and 1 month afternghiên cứu: 37 người bệnh thận mạn tính giai đoạn kidney transplantation. Subjects and methods: Thiscuối được ghép thận tại Bệnh viện Quân y 103 từ was cross-sectional study. 37 patients with stage 5tháng 11/2022 đến tháng 5/2023. Thực hiện siêu âm chronic kidney disease who underwent kidneytim đánh giá một số chỉ số hình thái, chức năng tâm transplant at 103 Military Hospital from November,thu thất phải trước ghép thận và sau ghép thận 1 2022 to May, 2023. Performing echocardiography totháng. Kết quả: kích thước đường ra thất phải trục evaluate change of some indicators of right ventriculardọc cạnh ức (RVOT) trước ghép thận (23,02 ± 3,69 morphology and function before and 1 month aftermm) lớn hơn sau ghép (21,20 ± 3,50 mm), p < 0,05. kidney transplantation. Results: RVOT before (23.02Sức căng toàn bộ thất phải (RV4CSL), sức căng thành ± 3.69 mm) was larger than after transplantationtự do thất phải (RVFWSL) sau ghép tốt hơn trước (21.20 ± 3.50 mm), p < 0.05. RV4CSL, RVFWSL afterghép lần lượt là: -21,14% ± 3,90% so với -17,58% ± were significantly better than before transplantation (-4,82% và -24,81% ± 4,58% so với -20,59% ± 6,10%, 21.14% ± 3.90% versus -17.58% ± 4.82% and -p < 0,01. Kết luận: RVOT, RV4CSL, RVFWSL trên siêu 24.81% ± 4.58% versus -20.59% ± 6.10%,âm tim sau ghép được cải thiện hơn so với trước ghép respectively, p < 0.01). Conclusions: The results ofthận. Từ khóa: Bệnh thận mạn tính, ghép thận, siêu this study appeared that RVOT, RV4CSL, RVFWSL afterâm tim. 1 month were better than before kidney transplantation. Keywords: Chronic Kidney Disease,SUMMARY Kidney transplantation, Echocardiography. ECHOCARDIOGRAPHIC CHANGES OFRIGHT VENTRICULAR MORPHOLOGY AND I. ĐẶT VẤN ĐỀFUNCTION IN END-STAGE RENAL DISEASE Bệnh thận mạn tính giai đoạn cuối là vấn đề sức khỏe toàn cầu. Nhiều nghiên cứu ở Hoa Kỳ, châu Âu, châu Á cho thấy có khoảng 9 - 13%1Học viện Quân y dân số thế giới mắc bệnh thận mạn tính. Hầu hếtChịu trách nhiệm chính: Trần Đức Hùng những người bệnh nhân này sớm hay muộn cũngEmail: tranduchung2104@gmail.com tiến triển đến giai đoạn cuối và cần phải điều trịNgày nhận bài: 22.8.2023Ngày phản biện khoa học: 18.9.2023 thay thế bằng ghép thận hoặc lọc máu (thậnNgày duyệt bài: 30.10.2023 nhân tạo hoặc lọc màng bụng). Khi ghép thận68 TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 532 - th¸ng 11 - sè 1 - 2023thành công, t ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Bệnh thận mạn tính giai đoạn cuối Bệnh thận mạn tính Siêu âm tim Chức năng tâm thu thất phảiGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 295 0 0 -
5 trang 285 0 0
-
8 trang 240 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 235 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 215 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 200 0 0 -
8 trang 183 0 0
-
13 trang 183 0 0
-
5 trang 182 0 0
-
9 trang 173 0 0