Nghiên cứu sự thay đổi của một số marker viêm trong đánh giá tính tương thích sinh học của nẹp vít ZK60 trên động vật thực nghiệm
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 377.07 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá tính tương thích sinh học của nẹp vít ZK60 bằng sự thay đổi nồng độ TNF-α, IL-1β và IL-6 huyết tương trên thực nghiệm. Phương pháp nghiên cứu: 84 thỏ chia thành 3 nhóm được phẫu thuật gây khuyết xương đùi và kết xương bằng nẹp vít Titan hoặc ZK60 không phủ hydroxyapatite (HA) hoặc ZK60 được phủ HA.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu sự thay đổi của một số marker viêm trong đánh giá tính tương thích sinh học của nẹp vít ZK60 trên động vật thực nghiệm TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ 3 - 2024chứng thấp sau VABB, theo tác giả Fang và cộng et al. Image-guided Microinvasive Percutaneoussự, tỷ lệ chảy máu, đau, nhiễm trùng lần lượt là Treatment of Breast Lesions: Where Do We Stand? RadioGraphics. 2021;41(4):945-966. doi:10,92%, 7,38% và 0,27%. 10.1148/rg.2021200156 NC của chúng tôi còn một số hạn chế. Thứ 4. Salazar JP, Miranda I, de Torres J, et al.nhất là số lượng BN trong NC còn ít mặc dù số Percutaneous ultrasound-guided vacuum-assistedBN có tổn thương vú không nhỏ, nguyên nhân là excision of benign breast lesions: A learning curve to assess outcomes. Br J Radiol. 2019;do phương pháp VABB còn chưa phổ biến, giá 92(1094):20180626. doi:10.1259/bjr.20180626thành cao hơn so với các phương pháp khác. Do 5. Fine RE, Boyd BA, Whitworth PW, Kim JA,số lượng NB ít, số liệu thu thập được về đặc Harness JK, Burak WE. Percutaneous removalđiểm hình ảnh và biến chứng sau can thiệp chưa of benign breast masses using a vacuum-assisted hand-held device with ultrasound guidance. Theđa dạng và đầy đủ. Thứ hai là thời gian theo dõi American Journal of Surgery. 2002;184(4):332-sau can thiệp ngắn, các NC trên thế giới được 336. doi:10.1016/S0002-9610(02)00951-0thực hiện trong thời gian > 6 tháng giúp đánh 6. Ding B, Chen D, Li X, Zhang H, Zhao Y. Metagiá tốt hiệu quả điều trị và tỷ lệ tái phát hơn các analysis of efficacy and safety between Mammotome vacuum-assisted breast biopsy andNC ngắn hạn. Do đó một NC với số lượng BN lớn open excision for benign breast tumor. Glandhơn và thời gian theo dõi dài hơn cần được triển Surg. 2013;2(2):69-79. doi:10.3978/j.issn.2227-khai trong các nghiên cứu tiếp theo. 684X.2013.05.06 7. Li SJ, Hao XP, Hua B, Wang JD, Fan ZM.V. KẾT LUẬN Clinical practice guidelines for ultrasound-guided Kỹ thuật VABB trong chẩn đoán và điều trị vacuum-assisted breast biopsy: Chinese Society oftổn thương vú lành tính là một phương pháp an Breast Surgery (CSBrS) practice guidelines 2021. Chin Med J (Engl). 2021;134(12):1390-1392.toàn, hiệu quả, xâm lấn tối thiểu với tỷ lệ loại bỏ doi:10.1097/CM9.0000000000001508hoàn toàn tổn thương cao, tỷ lệ tái phát thấp và 8. Rageth CJ, O’Flynn EAM, Pinker K, et al.ít biến chứng sau can thiệp. Second International Consensus Conference on lesions of uncertain malignant potential in the breastTÀI LIỆU THAM KHẢO (B3 lesions). Breast Cancer Res Treat. 2019;1. Santen RJ. Benign Breast Disease in Women. In: 174(2):279-296. doi:10.1007/s10549-018-05071-1 Feingold KR, Anawalt B, Blackman MR, et al., eds. 9. Consensus Guideline on the Use of Endotext. MDText.com, Inc.; 2000. Accessed Transcutaneous and Percutaneous Ablation October 20, 2023. http://www.ncbi.nlm.nih.gov/ for the Treatment of Benign and Malignant books/NBK278994/ Tumors of the Breast.2. Bennett IC, Saboo A. The Evolving Role of 10. Vũ ĐG, Nguyễn KT, Trần TH, Trần TY, Đoàn Vacuum Assisted Biopsy of the Breast: A THN. Đánh giá kết quả ứng dụng kỹ thuật sinh Progression from Fine-Needle Aspiration Biopsy. thiết vú có hỗ trợ hút chân không dưới hướng dẫn World J Surg. 2019;43(4):1054-1061. doi:10. siêu âm trong chẩn đoán và điều trị tổn thương 1007/s00268-018-04892-x vú. VMJ. 2021;498(1). doi:10.51298/vmj.3. Roknsharifi S, Wattamwar K, Fishman MDC, v498i1.132 NGHIÊN CỨU SỰ THAY ĐỔI CỦA MỘT SỐ MARKER VIÊM TRONG ĐÁNH GIÁ TÍNH TƯƠNG THÍCH SINH HỌC CỦA NẸP VÍT ZK60 TRÊN ĐỘNG VẬT THỰC NGHIỆM Lê Văn Hải1, Nguyễn Việt Nam2, Vũ Nhất Định1TÓM TẮT nghiên cứu: 84 thỏ chia thành 3 nhóm được phẫu thuật gây khuyết xương đùi và kết xương bằng nẹp vít 89 Mục tiêu: Đánh giá tính tương thích sinh học của Titan hoặc ZK60 không phủ hydroxyapatite (HA) hoặcnẹp vít ZK60 bằng sự thay đổi nồng độ TNF-α, IL-1β ZK60 được phủ HA. Xác định nồng độ TNF-α, IL-1β vàvà IL-6 huyết tương trên thực nghiệm. Phương pháp IL-6 huyết tương của thỏ ở tất cả các nhóm ở thời điểm trước và sau phẫu thuật 3 ngày, 7 ngày và 301Bệnh viện Quân y 103, Học viện Quân y ngày. Kết quả: Nồng độ IL-1β và TNF-α huyết tương2Bệnh tăng có ý nghĩa thống kê sau 3 ngày so với trước phẫu viện Trung Ương Quân đội 108 thuật ở các nhóm nghiên cứu. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu sự thay đổi của một số marker viêm trong đánh giá tính tương thích sinh học của nẹp vít ZK60 trên động vật thực nghiệm TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ 3 - 2024chứng thấp sau VABB, theo tác giả Fang và cộng et al. Image-guided Microinvasive Percutaneoussự, tỷ lệ chảy máu, đau, nhiễm trùng lần lượt là Treatment of Breast Lesions: Where Do We Stand? RadioGraphics. 2021;41(4):945-966. doi:10,92%, 7,38% và 0,27%. 10.1148/rg.2021200156 NC của chúng tôi còn một số hạn chế. Thứ 4. Salazar JP, Miranda I, de Torres J, et al.nhất là số lượng BN trong NC còn ít mặc dù số Percutaneous ultrasound-guided vacuum-assistedBN có tổn thương vú không nhỏ, nguyên nhân là excision of benign breast lesions: A learning curve to assess outcomes. Br J Radiol. 2019;do phương pháp VABB còn chưa phổ biến, giá 92(1094):20180626. doi:10.1259/bjr.20180626thành cao hơn so với các phương pháp khác. Do 5. Fine RE, Boyd BA, Whitworth PW, Kim JA,số lượng NB ít, số liệu thu thập được về đặc Harness JK, Burak WE. Percutaneous removalđiểm hình ảnh và biến chứng sau can thiệp chưa of benign breast masses using a vacuum-assisted hand-held device with ultrasound guidance. Theđa dạng và đầy đủ. Thứ hai là thời gian theo dõi American Journal of Surgery. 2002;184(4):332-sau can thiệp ngắn, các NC trên thế giới được 336. doi:10.1016/S0002-9610(02)00951-0thực hiện trong thời gian > 6 tháng giúp đánh 6. Ding B, Chen D, Li X, Zhang H, Zhao Y. Metagiá tốt hiệu quả điều trị và tỷ lệ tái phát hơn các analysis of efficacy and safety between Mammotome vacuum-assisted breast biopsy andNC ngắn hạn. Do đó một NC với số lượng BN lớn open excision for benign breast tumor. Glandhơn và thời gian theo dõi dài hơn cần được triển Surg. 2013;2(2):69-79. doi:10.3978/j.issn.2227-khai trong các nghiên cứu tiếp theo. 684X.2013.05.06 7. Li SJ, Hao XP, Hua B, Wang JD, Fan ZM.V. KẾT LUẬN Clinical practice guidelines for ultrasound-guided Kỹ thuật VABB trong chẩn đoán và điều trị vacuum-assisted breast biopsy: Chinese Society oftổn thương vú lành tính là một phương pháp an Breast Surgery (CSBrS) practice guidelines 2021. Chin Med J (Engl). 2021;134(12):1390-1392.toàn, hiệu quả, xâm lấn tối thiểu với tỷ lệ loại bỏ doi:10.1097/CM9.0000000000001508hoàn toàn tổn thương cao, tỷ lệ tái phát thấp và 8. Rageth CJ, O’Flynn EAM, Pinker K, et al.ít biến chứng sau can thiệp. Second International Consensus Conference on lesions of uncertain malignant potential in the breastTÀI LIỆU THAM KHẢO (B3 lesions). Breast Cancer Res Treat. 2019;1. Santen RJ. Benign Breast Disease in Women. In: 174(2):279-296. doi:10.1007/s10549-018-05071-1 Feingold KR, Anawalt B, Blackman MR, et al., eds. 9. Consensus Guideline on the Use of Endotext. MDText.com, Inc.; 2000. Accessed Transcutaneous and Percutaneous Ablation October 20, 2023. http://www.ncbi.nlm.nih.gov/ for the Treatment of Benign and Malignant books/NBK278994/ Tumors of the Breast.2. Bennett IC, Saboo A. The Evolving Role of 10. Vũ ĐG, Nguyễn KT, Trần TH, Trần TY, Đoàn Vacuum Assisted Biopsy of the Breast: A THN. Đánh giá kết quả ứng dụng kỹ thuật sinh Progression from Fine-Needle Aspiration Biopsy. thiết vú có hỗ trợ hút chân không dưới hướng dẫn World J Surg. 2019;43(4):1054-1061. doi:10. siêu âm trong chẩn đoán và điều trị tổn thương 1007/s00268-018-04892-x vú. VMJ. 2021;498(1). doi:10.51298/vmj.3. Roknsharifi S, Wattamwar K, Fishman MDC, v498i1.132 NGHIÊN CỨU SỰ THAY ĐỔI CỦA MỘT SỐ MARKER VIÊM TRONG ĐÁNH GIÁ TÍNH TƯƠNG THÍCH SINH HỌC CỦA NẸP VÍT ZK60 TRÊN ĐỘNG VẬT THỰC NGHIỆM Lê Văn Hải1, Nguyễn Việt Nam2, Vũ Nhất Định1TÓM TẮT nghiên cứu: 84 thỏ chia thành 3 nhóm được phẫu thuật gây khuyết xương đùi và kết xương bằng nẹp vít 89 Mục tiêu: Đánh giá tính tương thích sinh học của Titan hoặc ZK60 không phủ hydroxyapatite (HA) hoặcnẹp vít ZK60 bằng sự thay đổi nồng độ TNF-α, IL-1β ZK60 được phủ HA. Xác định nồng độ TNF-α, IL-1β vàvà IL-6 huyết tương trên thực nghiệm. Phương pháp IL-6 huyết tương của thỏ ở tất cả các nhóm ở thời điểm trước và sau phẫu thuật 3 ngày, 7 ngày và 301Bệnh viện Quân y 103, Học viện Quân y ngày. Kết quả: Nồng độ IL-1β và TNF-α huyết tương2Bệnh tăng có ý nghĩa thống kê sau 3 ngày so với trước phẫu viện Trung Ương Quân đội 108 thuật ở các nhóm nghiên cứu. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Y dược học Vật liệu ZK60 Tính tương thích sinh học Nồng độ TNF-α Nồng độ IL-1βGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 310 0 0 -
5 trang 304 0 0
-
8 trang 258 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 247 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 231 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 219 0 0 -
10 trang 199 1 0
-
8 trang 199 0 0
-
13 trang 198 0 0
-
5 trang 196 0 0