Danh mục

Nghiên cứu sự thay đổi số lượng tiểu cầu ở bệnh nhân tim mạch điều trị tại Trung tâm Tim mạch - Bệnh viện E từ tháng 1 năm 2013 đến tháng 5 năm 2016

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.01 MB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết tiến hành nghiên cứu sự thay đổi số lượng tiểu cầu trên bệnh nhân đến khám điều trị tại Trung tâm Tim mạch - bệnh viện E từ tháng 1 năm 2013 đến tháng 5 năm 2016.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu sự thay đổi số lượng tiểu cầu ở bệnh nhân tim mạch điều trị tại Trung tâm Tim mạch - Bệnh viện E từ tháng 1 năm 2013 đến tháng 5 năm 2016 PHẪU THUẬT TIM MẠCH VÀ LỒNG NGỰC VIỆT NAM SỐ 14 - THÁNG 8/2016 NGHIÊN CỨU SỰ THAY ĐỔI SỐ LƢỢNG TIỂU CẦU Ở BỆNH NHÂN TIM MẠCH ĐIỀU TRỊ TẠI TRUNG TÂM TIM MẠCH - BỆNH VIỆN E TỪ THÁNG 1 NĂM 2013 ĐẾN THÁNG 5 NĂM 2016 Đào Thị Thanh Nga*, Lê Ngọc Linh*, Lê Ngọc Thành* TÓM TẮT in young age groups and decreased in the older age Tìm hiểu sự liên quan giữa tuổi, giới và số lượng groups. In 15-74 years old and over 75 years thetiểu cầu máu ngoại vi ở 7847 bệnh nhân được điều trị averages platelet in the women are more than in thetại trung tâm tim mạch. Về giới tính có 45 % nam và men, and tend to decrease after menopause. *55 % nữ; Về độ tuổi từ 0 đến 4, 5-9, 10-14, 15-17, 18- I. ĐẶT VẤN ĐỀ34, 35-49, 50-64, 65-74, và từ 75 tuổi trở lên với số Tiểu cầu là tế bào nhỏ nhất đường kính 3-4 µm,lượng tiểu cầu ở nam lần lượt là 306,1 ± 106,47 G/l; số lượng từ 150-400 G/l, đóng vai trò quan trọng267,47 ± 86,79 G/l; 255,32 ± 76,10 G/l; 222,22 ± trong cơ chế đông máu, nhất là giai đoạn cầm máu75,09 G/l; 208,23 ± 57,02 G/l; 210,73 ± 61,09 G/l; ban đầu. Tiểu cầu được sinh sản từ mẫu tiểu cầu bắt211,55 ± 63,49 G/l; 206,50 ± 66,42 G/l, 205,96 ± 63,6 nguồn từ tế bào nguồn dòng tủy, do tế bào gốc tạoG/l; ở nữ lần lượt là 305,53 ± 108,65 G/l; 257,31± máu tạo nên. Mỗi mẫu tiểu cầu có thể tạo được 300078,85 G/l; 237,7 ± 72,71 G/l; 236,93 ± 63,21 G/l; tiểu cầu. Đời sống tiểu cầu: tiểu cầu có đời sống ngắn,224,97 ± 57,83 G/l; 233,88 ± 62,81 G/l; 221,93 ± khoảng từ 8-14 ngày.58,84 G/l; 222,35 ± 59,12 G/l; 215,59 ± 108,65 G/l. Số lượng tiểu cầu có thể bị ảnh hưởng trực tiếp doSố lượng tiểu cầu bình thường chiếm tỷ lệ 86,4%, các nguyên nhân bệnh lý mắc phải như tình trạnggiảm chiếm 9,7% và tăng chiếm 3,9%. Số lượng tiểu nhiễm trùng, xuất huyết, huyết khối, khối u, bệnh lýcầu trung bình có xu hướng tăng hơn ở nhóm tuổi nhỏ suy gan, suy thận mạn hoặc sử dụng các thuốc chốngvà giảm dần ở các nhóm tuổi lớn hơn. Số lượng tiểu đông máu… Chức năng tiểu cầu bao gồm chức năngcầu trung bình ở nữ cao hơn nam ở độ tuổi từ 15-74 dính và chức năng ngưng tập tiểu cầu. Nhờ có khảtuổi và trên 75 tuổi, và có xu hướng giảm dần sau thời năng kết dính, ngưng tập và phóng thích các chất màkỳ mãn kinh. tiểu cầu tham gia rất tích cực vào quá trình cầm máu kỳ đầu. Tiểu cầu cũng đóng một vai trò quan trọng SUMMARY trong quá trình đông máu. Đặc biệt đối với bệnh nhân Study on platelet count and aging in patients phẫu thuật tim mạch thì các xét nghiệm thăm dò đôngsuffer from cardiac diseases and others. To explore máu đóng vai trò quan trọng góp phần thành công chothe relationship between age, sex and number of ca phẫu thuật.peripheral blood platelets in patients being treated at Chính vì vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu sựthe Heart Center. 7847 patients examined and treated thay đổi số lượng tiểu cầu trên bệnh nhân đến khámat the Heart Centre. About 45% sex with men and điều trị tại Trung tâm Tim mạch - bệnh viện E từ55% women; Of age from 0 to 4, 5-9, 10-14, 15-17, tháng 1 năm 2013 đến tháng 5 năm 2016.18-34, 35-49, 50-64, 65-74, and over 75 years old and II. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁPwith platelet counts in males respectively there are NGHIÊN CỨU306.1 ± 106.47 G/l; 267.47 ± 86.79 G/l; 255.32 ±76.10 G/l; 222.22 ± 75.09 G/l; 208.23 ± 57.02 G/l; 2.1. Đối tượng:210.73 ± 61.09 G/l; 211.55 ± 63.49 G/l; 206.50 ± Gồm có 7847 bệnh nhân được khám và điều trị tại66.42 G/l, 205.96 ± 63.6 G/l; and in females Trung tâm Tim mạch, trong đó có 3532 bệnh nhân namrespectively 305.53 ± 108.65 G/l; 257.31 ± 78.85 G/l; và 4315 bệnh nhân nữ, tuổi từ sơ sinh đến 100 tuổi.237.7 ± 72.71 G/l; 236.93 ± 63.21 G/l; 224.97 ± 57.83G/l; 233.88 ± 62.81 G/l; 221.93 ± 58.84 G/l; 222.35 ± * Trung tâm Tim mạch Bệnh viện E59.12 G/l; 215.59 ± 108.65 G/l. Normal platelet Người chịu trách nhiệm khoa học: GS.TS. Lê Ngọc Thànhcounts proportion 86.4%, decreased 9.7% and Ngày nhận bài: 18/06/2016 - Ngày Cho Phép Đăng: 18/08/2016 Phản Biện Khoa học: PGS.TS. Đặng Ngọc Hùngincr ...

Tài liệu được xem nhiều: