![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Nghiên cứu sự thông khí của vòi nhĩ trên bệnh nhân viêm V.A mạn tính qua thính lực và nhĩ lượng tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 306.36 KB
Lượt xem: 3
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày mô tả đặc điểm lâm sàng, kết quả thính lực và nhĩ lượng trên bệnh nhân viêm V.A mạn tính tại bệnh viện Trung Ương Thái Nguyên; Phân tích một số yếu tố liên quan với thính lực đồ, nhĩ lượng đồ trên bệnh nhân viêm V.A mạn tính.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu sự thông khí của vòi nhĩ trên bệnh nhân viêm V.A mạn tính qua thính lực và nhĩ lượng tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên vietnam medical journal n01 - NOVEMBER - 2020các bệnh nhân là 91,6%. nhân có tình trạng bệnh đang hoạt động. Nghiên cứu của Deniz Aksu và cs được thựchiện trên 47 bệnh nhân cho thấy hiệu giá kháng V. KẾT LUẬNthể ban đầu dao động từ 0-1280, hiệu giá trung Ở bệnh nhân pemphigus thông thường, hiệubình là 1:160. Độ nhạy của miễn dịch huỳnh giá kháng thể trong kết quả MDHQGT có mốiquang gián tiếp đạt 100% ở các bệnh nhân chỉ tương quan tuyến tính nghịch biến với mức độcó thương tổn niêm mạc đơn thuần, 85,7% nặng của bệnh, nồng độ kháng thể càng cao thì(30/35) ở bệnh nhân có cả thương tổn da và bệnh càng nặng. Tỉ lệ xét nghiệm MDHQGTniêm mạc. Tổng chung, độ nhạy đạt 89% dương tính cao hơn ở nhóm bệnh nhân chưa(42/47). 5 bệnh nhân âm tính với MDHQGT trong dùng thuốc điều trị toàn thân.đó 3 bệnh nhân đã từng điều trị trước đó, 2 TÀI LIỆU THAM KHẢObệnh nhân chưa điều trị gì. Độ nhạy đạt 92,5% 1. Trần Ngọc Ánh (2010), Nghiên cứu đặc điểmở các bệnh nhân chưa điều trị bao giờ và 85% ở lâm sàng và tự kháng thể của một số bệnh dacác bệnh nhân đã điều trị trước đó [5]. bọng nước tự miễn tại bệnh viện Da Liễu Thành Phố Hồ Chí Minh, Luận án tiến sỹ y học trường Đại Trong nghiên cứu của chúng tôi, tỉ lệ xét học Y Hà Nội.nghiệm MDHQGT dương tính ở nhóm bệnh nhân 2. Nguyễn Tiến Thành (2015), Phát hiện tự khángchưa điều trị thuốc toàn thân cao hơn ở nhóm đã thể lưu hành trong máu bệnh nhân pemphigus vàđiều trị (p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ 1 - 2020ngáy: 75,0%,ho: 52,6%, cơn ngừng thở: 2,6%. Triệu tai giữa thanh dịch, viêm tai dính… [2].chứng thực thể: sàn mũi có dịch nhày trong 88,8%, Végétatïons Adénoïdes(V.A) là mô tân bào lớndịch trắng đục 5,8%, phân độ VA: độ II: 25,9%, độIII, 70,7%, độ IV: 3,4%, cuốn mũi dưới nề: 75,3%, thứ hai sau amidan khẩu cái của vòng bạchmàng nhĩ dày đục 11.2%, thính lực: sức nghe ≤ huyết Waldeyer, nằm ở vùng họng mũi liên quan20DB: 89,7%, >20dB - < 35dB: 10,3%. Hình thái nhĩ thành bên với lỗ vòi nhĩ [3]. Viêm V.A mạn tínhlượng As: 5,2%, A: 12.9%, Ad: 0.9%, B: 8.6%, C: và quá phát VA là một trong những nguyên nhân72.4%. Có mối tương quan giữa phân độ VA, tuổi, nhĩ ảnh hưởng tới chức năng vòi tai [4]. Viêm V.A làlượng và thính lực với p 20dB - vietnam medical journal n01 - NOVEMBER - 2020 2.5. Các bước tiến hành:Xây dựng bệnh án đau tai9.5%, ù tai52.6%, nghe kém 34.5%.mẫu, thu thập số liệu nghiên cứu, phân tích số - Triệu chứng thực thểliệu, viết báo cáo kết quả và bàn luận kết quả Bảng 1. Phân bố triệu chứng thực thể ởthu được, đưa ra kết luận và kiến nghị dựa trên nhóm nghiên cứukết quả thu được Số bệnh Tỷ lệ Triệu chứng 2.6. Phân tích số liệu cụ thể: Các số liệu nhân %thu được qua bệnh án nghiên cứu, được xử lý Sàn mũi có dịch 109 94,6trên phần mềm thống kê Y học SPSS 20.0. Cuốn dưới quá phát 99 85,3 2.7. Đạo đức nghiên cứu:Nghiên cứu này VA độ III, IV 86 74,1tiến hành khi có sự đồng ý tham gia của người Vòm đọng dịch 67 57,6giám hộ hợp pháp. Nghiên cứu không gây ảnh Màng nhĩ đục,mất nón sáng 51 43,9hưởng đến sức khỏe người bệnh, giúp người Thành sau họng có dịch 67 57,6giám hộ hiểu biết thêm về bệnh của con/ cháu Nhận xét: Triệu chứng thực thể thường gặpđược tư vấn về bệnh và các phương pháp điều là: sàn mũi có dịch: 94,6%, cuốn dưới quá phát:trị cũng như theo dõi phát hiện biến chứng.Đảm 85,3%, VA độ III và IV: 74,1%, vòm đọng dịch:bảo tính trung thực, khách quan trong nghiên cứu. 57,6%, màng nhĩ đục, mất nón sáng: 43,9%,III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU thành sau họng có dịch: 57,6%. 3.1. Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu - Về thính lực - Tuổi: Tuổi trung bình của bệnh nhânnghiên cứu: 9.24 ± 2.37 - Giới Biểu đồ 3: Tỷ lệ nghe kém trên thính lực đồ Nhận xét: thính lực: sức nghe ≤ 20DB:Biểu đồ 1: Phân bố về giới trong nghiên cứu 89,7%, >20dB - < 35dB: 10,3% Nhận xét: Nam giới chiếm 58,6%. - Về hình thái nhĩ lượng - Triệu chứng cơ năng Biểu đồ 4: Các hình thái nhĩ lượng của nhóm nghiên cứuBiểu đồ 2: Triệu chứng cơ năng nhóm bệnh Nhận xét: Hình thái nhĩ lượng As: 5,2%, A: nhân nghiên cứu 12.9%, Ad: 0.9%, B: 8.6%, C: 72.4%. Nhận xét: Các biểu hiện cơ năng thu thập Có mối tương quan giữa phân độ VA, tuổi, nhĩđược: Chảy mũi: 98.3%, ngạt mũi79.3% ngủ lượng và thính lực với p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ 1 - 2020IV. BÀN LUẬN Nghiên cứu của chúng tôi, nhóm bệnh nhân có Kết quả thu nhận được qua nhóm nghiên cứu thính lực ≤ 20DB là 89,7%, tức là chủ yếu khôngcó đặc ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu sự thông khí của vòi nhĩ trên bệnh nhân viêm V.A mạn tính qua thính lực và nhĩ lượng tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên vietnam medical journal n01 - NOVEMBER - 2020các bệnh nhân là 91,6%. nhân có tình trạng bệnh đang hoạt động. Nghiên cứu của Deniz Aksu và cs được thựchiện trên 47 bệnh nhân cho thấy hiệu giá kháng V. KẾT LUẬNthể ban đầu dao động từ 0-1280, hiệu giá trung Ở bệnh nhân pemphigus thông thường, hiệubình là 1:160. Độ nhạy của miễn dịch huỳnh giá kháng thể trong kết quả MDHQGT có mốiquang gián tiếp đạt 100% ở các bệnh nhân chỉ tương quan tuyến tính nghịch biến với mức độcó thương tổn niêm mạc đơn thuần, 85,7% nặng của bệnh, nồng độ kháng thể càng cao thì(30/35) ở bệnh nhân có cả thương tổn da và bệnh càng nặng. Tỉ lệ xét nghiệm MDHQGTniêm mạc. Tổng chung, độ nhạy đạt 89% dương tính cao hơn ở nhóm bệnh nhân chưa(42/47). 5 bệnh nhân âm tính với MDHQGT trong dùng thuốc điều trị toàn thân.đó 3 bệnh nhân đã từng điều trị trước đó, 2 TÀI LIỆU THAM KHẢObệnh nhân chưa điều trị gì. Độ nhạy đạt 92,5% 1. Trần Ngọc Ánh (2010), Nghiên cứu đặc điểmở các bệnh nhân chưa điều trị bao giờ và 85% ở lâm sàng và tự kháng thể của một số bệnh dacác bệnh nhân đã điều trị trước đó [5]. bọng nước tự miễn tại bệnh viện Da Liễu Thành Phố Hồ Chí Minh, Luận án tiến sỹ y học trường Đại Trong nghiên cứu của chúng tôi, tỉ lệ xét học Y Hà Nội.nghiệm MDHQGT dương tính ở nhóm bệnh nhân 2. Nguyễn Tiến Thành (2015), Phát hiện tự khángchưa điều trị thuốc toàn thân cao hơn ở nhóm đã thể lưu hành trong máu bệnh nhân pemphigus vàđiều trị (p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ 1 - 2020ngáy: 75,0%,ho: 52,6%, cơn ngừng thở: 2,6%. Triệu tai giữa thanh dịch, viêm tai dính… [2].chứng thực thể: sàn mũi có dịch nhày trong 88,8%, Végétatïons Adénoïdes(V.A) là mô tân bào lớndịch trắng đục 5,8%, phân độ VA: độ II: 25,9%, độIII, 70,7%, độ IV: 3,4%, cuốn mũi dưới nề: 75,3%, thứ hai sau amidan khẩu cái của vòng bạchmàng nhĩ dày đục 11.2%, thính lực: sức nghe ≤ huyết Waldeyer, nằm ở vùng họng mũi liên quan20DB: 89,7%, >20dB - < 35dB: 10,3%. Hình thái nhĩ thành bên với lỗ vòi nhĩ [3]. Viêm V.A mạn tínhlượng As: 5,2%, A: 12.9%, Ad: 0.9%, B: 8.6%, C: và quá phát VA là một trong những nguyên nhân72.4%. Có mối tương quan giữa phân độ VA, tuổi, nhĩ ảnh hưởng tới chức năng vòi tai [4]. Viêm V.A làlượng và thính lực với p 20dB - vietnam medical journal n01 - NOVEMBER - 2020 2.5. Các bước tiến hành:Xây dựng bệnh án đau tai9.5%, ù tai52.6%, nghe kém 34.5%.mẫu, thu thập số liệu nghiên cứu, phân tích số - Triệu chứng thực thểliệu, viết báo cáo kết quả và bàn luận kết quả Bảng 1. Phân bố triệu chứng thực thể ởthu được, đưa ra kết luận và kiến nghị dựa trên nhóm nghiên cứukết quả thu được Số bệnh Tỷ lệ Triệu chứng 2.6. Phân tích số liệu cụ thể: Các số liệu nhân %thu được qua bệnh án nghiên cứu, được xử lý Sàn mũi có dịch 109 94,6trên phần mềm thống kê Y học SPSS 20.0. Cuốn dưới quá phát 99 85,3 2.7. Đạo đức nghiên cứu:Nghiên cứu này VA độ III, IV 86 74,1tiến hành khi có sự đồng ý tham gia của người Vòm đọng dịch 67 57,6giám hộ hợp pháp. Nghiên cứu không gây ảnh Màng nhĩ đục,mất nón sáng 51 43,9hưởng đến sức khỏe người bệnh, giúp người Thành sau họng có dịch 67 57,6giám hộ hiểu biết thêm về bệnh của con/ cháu Nhận xét: Triệu chứng thực thể thường gặpđược tư vấn về bệnh và các phương pháp điều là: sàn mũi có dịch: 94,6%, cuốn dưới quá phát:trị cũng như theo dõi phát hiện biến chứng.Đảm 85,3%, VA độ III và IV: 74,1%, vòm đọng dịch:bảo tính trung thực, khách quan trong nghiên cứu. 57,6%, màng nhĩ đục, mất nón sáng: 43,9%,III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU thành sau họng có dịch: 57,6%. 3.1. Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu - Về thính lực - Tuổi: Tuổi trung bình của bệnh nhânnghiên cứu: 9.24 ± 2.37 - Giới Biểu đồ 3: Tỷ lệ nghe kém trên thính lực đồ Nhận xét: thính lực: sức nghe ≤ 20DB:Biểu đồ 1: Phân bố về giới trong nghiên cứu 89,7%, >20dB - < 35dB: 10,3% Nhận xét: Nam giới chiếm 58,6%. - Về hình thái nhĩ lượng - Triệu chứng cơ năng Biểu đồ 4: Các hình thái nhĩ lượng của nhóm nghiên cứuBiểu đồ 2: Triệu chứng cơ năng nhóm bệnh Nhận xét: Hình thái nhĩ lượng As: 5,2%, A: nhân nghiên cứu 12.9%, Ad: 0.9%, B: 8.6%, C: 72.4%. Nhận xét: Các biểu hiện cơ năng thu thập Có mối tương quan giữa phân độ VA, tuổi, nhĩđược: Chảy mũi: 98.3%, ngạt mũi79.3% ngủ lượng và thính lực với p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ 1 - 2020IV. BÀN LUẬN Nghiên cứu của chúng tôi, nhóm bệnh nhân có Kết quả thu nhận được qua nhóm nghiên cứu thính lực ≤ 20DB là 89,7%, tức là chủ yếu khôngcó đặc ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Thông khí vòi nhĩ Viêm VA mạn tính Can thiệp nạo VA Điều trị viêm VA mạn tínhTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 321 0 0 -
5 trang 316 0 0
-
8 trang 271 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 263 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 248 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 235 0 0 -
13 trang 218 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 214 0 0 -
5 trang 214 0 0
-
8 trang 214 0 0