Nghiên cứu tác dụng của acetazolamide trong chuẩn bị bệnh nhân trước mổ tán nhuyễn thể thủy tinh tại Bệnh viện Mắt Thành phố Hồ Chí Minh
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 319.80 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục tiêu nghiên cứu nhằm đánh giá tác dụng hạ nhãn áp của acetazolamide trên mắt bị đục thể thủy tinh có nhãn áp bình thường và tác dụng trên nguy cơ tai biến trong mổ tán nhuyễn thể thủy tinh.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu tác dụng của acetazolamide trong chuẩn bị bệnh nhân trước mổ tán nhuyễn thể thủy tinh tại Bệnh viện Mắt Thành phố Hồ Chí MinhNghiên cứu Y họcY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013NGHIÊN CỨU TÁC DỤNG CỦA ACETAZOLAMIDETRONG CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN TRƯỚC MỔ TÁN NHUYỄN THỂ THỦY TINHTẠI BỆNH VIỆN MẮT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINHTrần Thị Phương Thu*, Trần Huy Hoàng**TÓM TẮTĐặt vấn đề: Một trong các tai biến nghiêm trọng trong phẫu thuật thể thủy tinh là rách bao sau và thoátdịch kính. Đã có nhiều biện pháp, trong dó có làm mềm nhãn cầu, được nghiên cứu và đề xuất nhằm hạn chế taibiến này. Acetazolamide đường uống là một thuốc hạ nhãn áp thuộc nhóm chất ức chế carbonic anhydrase, đượcsử dụng phổ biến trong chuẩn bị trước mổ thể thủy tinh bằng phương pháp trong bao và ngoài bao, nhưng chưađược nghiên cứu trong phẫu thuật tán nhuyễn thể thủy tinh.Mục tiêu: Đánh giá tác dụng hạ nhãn áp của acetazolamide trên mắt bị đục thể thủy tinh có nhãn áp bìnhthường và tác dụng trên nguy cơ tai biến trong mổ tán nhuyễn thể thủy tinh.Phương pháp: Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng, tiến cứu, mù đôi, có đối chứng so sánh mức hạnhãn áp, và tỷ lệ tai biến trong mổ giữa nhóm có dùng acetazolamide với nhóm chứng ở 200 mắt mổ tánnhuyễn thể thủy tinh.Kết quả: Ở nhóm bệnh nhân có dùng liều duy nhất 500mg acetazolamide nhãn áp tăng từ 14,9mmHg khinhập viện đến mức 15,8mmHg trước khi gây tê nhưng không có ý nghĩa thống kê, nhãn áp ở nhóm chứng daođộng từ 15,8mmHg đến 16,2mmHg trong cùng khoảng thời gian. Tai biến trong mổ xảy ra ở 18,4% trong nhómchứng và 14,3% trong nhóm acetazolamide, sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê.Kết luận: Acetazolamide không làm hạ nhãn áp trên các mắt có nhãn áp bình thường, và không có ảnhhưởng đến nguy cơ bị tai biến trong mổ.Từ khóa: acetazolamide, nhãn áp, phẫu thuật tán nhuyễn thể thủy tinh, rách bao sau, thoát dịch kính, bỏnggiác mạcABSTRACTEFFECTS OF ACETAZOLAMIDE USED AS PREOPERATIVE MEDICATION INPHACOEMULSIFICATION SURGERYTran Thi Phuong Thu, Tran Huy Hoang* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 17 - Supplement of No 1 - 2013: 274 - 280Background: Posterior capsule breake with or without vitreous loss is a severe complication of cataractsurgery. Various methods, including softening of the globe, have been studied and proposed to minimize thisdevastating complication. Oral acetazolamide, an antiglaucomatous agent belonging to the carbonic anhydraseinhibitors class, has been widely used in preoperative care of patients before intracapcular or extracapsularcataract extraction, but has not been studied in phacoemulsification.Aims: To evaluate intraocular pressure reducing effect of acetazolamide in cataractous eyes with normal IOPand to investigate whether acetazolamide can reduce risk of intraoperative complications in phacoemulsificationsurgery.Method: A randomized clinical trial in which acetazolamide is compared with placebo to investigate its* Bộ Môn Mắt, Đại Học Y Dược Tp. HCM** Bệnh viện Mắt Tp. HCMTác giả liên lạc: BS. Trần Huy HoàngĐT: 0988648460, Email: hoang.ceh@gmail.com274Chuyên Đề Tai Mũi Họng – MắtY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013Nghiên cứu Y họceffects in reducing IOP and intraoperative complications in 200 normotensive eyes undergoingphacoemulsification surgery.Results: In patients given a single oral dose of 500mg acetazolamide preoperatively, mean IOP increasedslightly, but not statistically significant, from 14.9mmHg at admission to 15.8mmHg immediately before regionalanesthesia. Mean IOP in controls changed from 15.8mmHg to 16.2mmHg at the same period. There was nostatistically significant difference in mean IOP between the two groups before and after anesthesia. Intraoperativecomplications in the two groups (18.4% and 14.3%, respectively) were not of statistic significance (p=0.48).Conclusion: Acetazolamide when used as a single oral dose before surgery doesn’t reduce IOP innormotensive eyes, and has no effect on risk of intraoperative complications in phacoemulsification surgery.Key words: acetazolamide, intraocular pressure, phacoemulsification, posterior capsule break, vitreous loss,corneal burnĐẶT VẤN ĐỀĐục thể thủy tinh là một bệnh của mắt do sựhóa đục của thể thủy tinh làm mất thị lực. Bệnhnày có thể được chữa khỏi hoàn toàn bằng biệnpháp phẫu thuật. Các phương pháp mổ thể thủytinh đã được nghiên cứu cải tiến nhiều để tăngkết quả thị lực và giảm nguy cơ biến chứng. Đãcó nhiều biện pháp khác nhau được nghiên cứuvà đề xuất nhằm làm giảm nguy cơ tai biến ráchbao sau trong khi mổ, một trong các biện phápđó là làm cho mắt mềm ngay trước phẫu thuật.Dùng acetazolamide đường uống là mộtbiện pháp được ưa chuộng để hạ nhãn áp trướcmổ, được dùng phổ biến trong chuẩn bị trướcmổ cho bệnh nhân mổ bằng phương pháp mổtrong bao và ngoài bao. Tuy nhiên, từ khiphương pháp phẫu thuật tán nhuyễn thể thủytinh được giới thiệu ở nước ta đến nay, chưa ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu tác dụng của acetazolamide trong chuẩn bị bệnh nhân trước mổ tán nhuyễn thể thủy tinh tại Bệnh viện Mắt Thành phố Hồ Chí MinhNghiên cứu Y họcY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013NGHIÊN CỨU TÁC DỤNG CỦA ACETAZOLAMIDETRONG CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN TRƯỚC MỔ TÁN NHUYỄN THỂ THỦY TINHTẠI BỆNH VIỆN MẮT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINHTrần Thị Phương Thu*, Trần Huy Hoàng**TÓM TẮTĐặt vấn đề: Một trong các tai biến nghiêm trọng trong phẫu thuật thể thủy tinh là rách bao sau và thoátdịch kính. Đã có nhiều biện pháp, trong dó có làm mềm nhãn cầu, được nghiên cứu và đề xuất nhằm hạn chế taibiến này. Acetazolamide đường uống là một thuốc hạ nhãn áp thuộc nhóm chất ức chế carbonic anhydrase, đượcsử dụng phổ biến trong chuẩn bị trước mổ thể thủy tinh bằng phương pháp trong bao và ngoài bao, nhưng chưađược nghiên cứu trong phẫu thuật tán nhuyễn thể thủy tinh.Mục tiêu: Đánh giá tác dụng hạ nhãn áp của acetazolamide trên mắt bị đục thể thủy tinh có nhãn áp bìnhthường và tác dụng trên nguy cơ tai biến trong mổ tán nhuyễn thể thủy tinh.Phương pháp: Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng, tiến cứu, mù đôi, có đối chứng so sánh mức hạnhãn áp, và tỷ lệ tai biến trong mổ giữa nhóm có dùng acetazolamide với nhóm chứng ở 200 mắt mổ tánnhuyễn thể thủy tinh.Kết quả: Ở nhóm bệnh nhân có dùng liều duy nhất 500mg acetazolamide nhãn áp tăng từ 14,9mmHg khinhập viện đến mức 15,8mmHg trước khi gây tê nhưng không có ý nghĩa thống kê, nhãn áp ở nhóm chứng daođộng từ 15,8mmHg đến 16,2mmHg trong cùng khoảng thời gian. Tai biến trong mổ xảy ra ở 18,4% trong nhómchứng và 14,3% trong nhóm acetazolamide, sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê.Kết luận: Acetazolamide không làm hạ nhãn áp trên các mắt có nhãn áp bình thường, và không có ảnhhưởng đến nguy cơ bị tai biến trong mổ.Từ khóa: acetazolamide, nhãn áp, phẫu thuật tán nhuyễn thể thủy tinh, rách bao sau, thoát dịch kính, bỏnggiác mạcABSTRACTEFFECTS OF ACETAZOLAMIDE USED AS PREOPERATIVE MEDICATION INPHACOEMULSIFICATION SURGERYTran Thi Phuong Thu, Tran Huy Hoang* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 17 - Supplement of No 1 - 2013: 274 - 280Background: Posterior capsule breake with or without vitreous loss is a severe complication of cataractsurgery. Various methods, including softening of the globe, have been studied and proposed to minimize thisdevastating complication. Oral acetazolamide, an antiglaucomatous agent belonging to the carbonic anhydraseinhibitors class, has been widely used in preoperative care of patients before intracapcular or extracapsularcataract extraction, but has not been studied in phacoemulsification.Aims: To evaluate intraocular pressure reducing effect of acetazolamide in cataractous eyes with normal IOPand to investigate whether acetazolamide can reduce risk of intraoperative complications in phacoemulsificationsurgery.Method: A randomized clinical trial in which acetazolamide is compared with placebo to investigate its* Bộ Môn Mắt, Đại Học Y Dược Tp. HCM** Bệnh viện Mắt Tp. HCMTác giả liên lạc: BS. Trần Huy HoàngĐT: 0988648460, Email: hoang.ceh@gmail.com274Chuyên Đề Tai Mũi Họng – MắtY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013Nghiên cứu Y họceffects in reducing IOP and intraoperative complications in 200 normotensive eyes undergoingphacoemulsification surgery.Results: In patients given a single oral dose of 500mg acetazolamide preoperatively, mean IOP increasedslightly, but not statistically significant, from 14.9mmHg at admission to 15.8mmHg immediately before regionalanesthesia. Mean IOP in controls changed from 15.8mmHg to 16.2mmHg at the same period. There was nostatistically significant difference in mean IOP between the two groups before and after anesthesia. Intraoperativecomplications in the two groups (18.4% and 14.3%, respectively) were not of statistic significance (p=0.48).Conclusion: Acetazolamide when used as a single oral dose before surgery doesn’t reduce IOP innormotensive eyes, and has no effect on risk of intraoperative complications in phacoemulsification surgery.Key words: acetazolamide, intraocular pressure, phacoemulsification, posterior capsule break, vitreous loss,corneal burnĐẶT VẤN ĐỀĐục thể thủy tinh là một bệnh của mắt do sựhóa đục của thể thủy tinh làm mất thị lực. Bệnhnày có thể được chữa khỏi hoàn toàn bằng biệnpháp phẫu thuật. Các phương pháp mổ thể thủytinh đã được nghiên cứu cải tiến nhiều để tăngkết quả thị lực và giảm nguy cơ biến chứng. Đãcó nhiều biện pháp khác nhau được nghiên cứuvà đề xuất nhằm làm giảm nguy cơ tai biến ráchbao sau trong khi mổ, một trong các biện phápđó là làm cho mắt mềm ngay trước phẫu thuật.Dùng acetazolamide đường uống là mộtbiện pháp được ưa chuộng để hạ nhãn áp trướcmổ, được dùng phổ biến trong chuẩn bị trướcmổ cho bệnh nhân mổ bằng phương pháp mổtrong bao và ngoài bao. Tuy nhiên, từ khiphương pháp phẫu thuật tán nhuyễn thể thủytinh được giới thiệu ở nước ta đến nay, chưa ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí y học Nghiên cứu y học Mổ tán nhuyễn thể thủy tinh Đục thể thủy tinh Phẫu thuật tán nhuyễn thể thủy tinh Rách bao sau Thoát dịch kính Bỏnggiác mạcTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 307 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 252 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 237 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
9 trang 196 0 0