Danh mục

Nghiên cứu tác dụng kháng virus herpes simplex (HSV) của các diterpen lacton từ xuyên tâm liên

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 115.61 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu nhằm khảo sát khả năng kháng HSV của các diterpen lacton chiết xuất từ cây xuyên tâm liên nhằm tìm kiếm các loại thuốc mới có nguồn gốc từ thảo dược có khả năng kháng HSV.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu tác dụng kháng virus herpes simplex (HSV) của các diterpen lacton từ xuyên tâm liênNGHIÊN CỨU TÁC DỤNG KHÁNG VIRUS HERPES SIMPLEX (HSV)CỦA CÁCDITERPEN LACTON TỪ XUYÊN TÂM LIÊNHứa Thị Như Cẩm∗, Trần Công Luận*, Huỳnh Thị Kim Loan∗∗, Trần Thu Hoa∗∗∗TÓM TẮTMục tiêu: Khảo sát khả năng kháng HSV của các diterpen lacton chiết xuất từ cây Xuyên tâm liên nhằm tìm kiếmcác loại thuốc mới có nguồn gốc từ thảo dược có khả năng kháng HSV.Phương pháp: Nhuộm xanh methylen và ño mật ñộ quang ở bước sóng 620 nm ñược dùng ñể xác ñịnh tính ñộc tếbào của chất thử ñối với tế bào Vero và khảo sát khả năng kháng virus bằng cách so sánh tế bào Vero không nhiễmvirus và tế bào Vero nhiễm virus. Hoạt tính kháng virus biểu hiện theo hệ số chọn lọc SI là giá trị CC50/ IC50, với SI >10là có ý nghĩa trong trị liệu.Kết quả và kết luận: Andrographolid, neoandrographolid và dehydroandrographolid ñều có khả năng sử dụng làmthuốc trị liệu; với hệ số SI ñối với HSV-1 và HSV-2 nằm trong khoảng từ 12,8 ñến 63, ngoại trừ dehydroandrographolidtrên HSV-2.Từ khoá: Diterpen lacton, andrographolid, neoandrographolid, dehydrographolid, HSV, CPEABSTRACTSTUDY ON ANTI-HERPES SIMPLEX VIRUS ACTIVITY OF DITERPEN LACTONESISOLATED FROM ANDROGRAPHIS PANICULATA (BURM.F.) WALL. EX NEES IN VITROHua Thi Nhu Cam, Tran Cong Luan, Huynh Thi Kim Loan, Tran Thu HoaBackground and aims:In order to study antiherpetic activity of diterpenlacton extracted from Andrographispaniculata in vitro to replace the currently antiviral agents that cause the adverse side effects associated with longterm therapy as well as and restrict the sources of resistant virus.Methods:Methylene blue staining method for CPE inhibition assay and for evaluation the effects of samples onuntreated Vero cells or Vero cells infected with HSV-1 or HSV-2. Antiviral activity was finally expressed as a selectivityindex (SI), the value of CC50 divided by 50% inhibitory concentration (EC50).Results and conclusion:Andrographolid, neoandrographolid and dehydroandrographolid exhibit a potentantiherpetic activity with the SI of more than 12 to 63, except dehydroandrographolid on HSV-2.Key words: Diterpen lacton, andrographolid, neoandrographolid, dehydrographolid, HSV, CPEĐẶT VẤN ĐỀVirus Herpes simplex (HSV) là tác nhân gây bệnh rất thường gặp, gây các bệnh khác nhau từ nhẹ ñến nặng, trongmột số trường hợp chúng có thể gây tử vong, ñặc biệt ở những bệnh nhân tổn thương miễn dịch. Sau nhiễm trùng banñầu, HSV sẽ tồn tại trong ký chủ suốt toàn bộ thời gian sống sau ñó. Các ñồng ñẳng nucleosid như acyclovir,penciclovir v.v…là các thuốc duy nhất ñược chính thức phê chuẩn cho ñiều trị nhiễm HSV. Các thuốc này thường cóhiệu quả trong ñiều trị nhiễm HSV ban ñầu hoặc là tái nhiễm. Tuy nhiên việc sử dụng tràn lan các thuốc nucleosid ñãlàm nảy sinh các chủng HSV ñề kháng với các thuốc tương ñồng, ñặc biệt là ở các bệnh nhân tổn thương miễn dịch.Nhiều quốc gia có chương trình tìm kiếm thuốc mới từ nguồn gốc tự nhiên có tác dụng kháng virus mà ít ñộc. Cácnhóm hợp chất tự nhiên có tác dụng trên HSV týp 1 và HSV týp 2 khá ña dạng trong ñó có nhóm diterpen lacton từXuyên tâm liên[8]. Hợp chất diterpen lacton có trong Xuyên tâm liên (Andrographis paniculata (Burm.f.) Wall. ex Nees)ñược chứng minh là có rất nhiều tác dụng chữa bệnh như kháng viêm, giảm ñau, hạ huyết áp, bảo vệ gan, ngừa ñái tháoñường, kháng virus và chống ung thư,…[1, 3, 7 8]. Nhiều chế phẩm chứa hoạt chất từ Xuyên tâm liên ñã ñược sản xuấtnhằm phục vụ cho người bệnh. Tuy nhiên nghiên cứu về khả năng kháng HSV của Xuyên tâm liên chưa nhiều, chỉ cómột công bố ngắn về khả năng ức chế HSV-1 của các diterpen lacton, bao gồm andrographolid, neoandrographolid,dehydroandrographolid từ Xuyên tâm liên[5]. Đề tài này ñược tiến hành nhằm góp phần tìm ra những loại thuốc mới cónguồn gốc từ thảo dược ở Việt Nam có khả năng kháng HSV.NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUNguyên vật liệu- Cao chiết methanol từ lá Xuyên tâm liên, ñược loại màu (chlorophill) bằng than hoạt tính (Cao loại màu) và 3diterpen lacton từ Xuyên tâm liên gồm andrographolid (AP), neoandrographolid (NP), dehydroandrographolid (DP)có ñộ tinh khiết > 98% do Trung tâm Sâm và Dược liệu Tp.HCM cung cấp.- HSV týp 1 và týp 2 từ bệnh phẩm ñược phân lập, ñịnh danh và lưu trữ tại Viện Pasteur Tp.HCM.- Nuôi cấy tế bào [2],[6]. Sử dụng dòng tế bào Vero CCL-81 (ATCC). Nuôi cấy tế bào trong môi trường CMRL 5%huyết thanh bào thai bê. Tế bào ñược nhân ñịnh kỳ trong 7 ngày. Tế bào dùng gây nhiễm virus ñược nhân theo tỷ lệ2 x 105 tế bào/ml và tạo thành một lớp sau 2-3 ngày nhân.∗Trung tâm Sâm và Dược liệu Tp. HCMViện Pasteur Tp. HCM, ∗∗∗ Đại học Y Dược Tp. HCMĐịa chỉ liên hệ: TS. Trần Công LuậnĐT: 0903671323∗∗Email: cong luan53@Gamail.com142Tạo nguồn HSV chuẩn[6].HSV ñược gây nhiễm vào tế bào Vero sau khi nhân 2-3 ngày, ủ tế bào ở 370C, quan sát tế bào mỗi ngày, khi tế bàocó hiện tượng CPE hoàn toàn, ñem ñông tan băng 3 lần, ly tâm lấy nước nổi, bổ sung huyết thanh bào thai bê 20%, phânchia lượng nhỏ, bảo quản -700C cho ñến khi làm phản ứng.Xác ñịnh TCID50 (Tissue Culture Infective Dose 50%) của hỗn dịch virus [6].Dựa vào hiện tượng CPE, Xác ñịnh nồng ñộ virus gây chết 50% tế bào theo công thức Karber.Chuẩn bị dịch thử.Cao chiết loại chlorophill (250mg/ml), andrographolid (20mg/ml), dehydroandrographolid (10mg/ml),neoandrographolid (10mg/ml), acyclovir chuẩn (1000µg). Từ các dung dịch trên pha loãng trong môi trường CMRL 5%huyết thanh bào thai bê thành nhiều nồng ñộ ñể khảo sát.Phương pháp nhuộm tế bào bằng xanh methylen [5]Dựa vào sự bắt màu xanh methylen của màng tế bào cho các giá trị OD xác ñịnh. Sau khi tiếp xúc với virus và dịchthử, tế bào trong phiến 96 giếng ñược nhuộm bằng xanh methylen và ño mật ñộ tế bào bằng máy ño mật ñộ quang ởbước sóng 620 nm.Xác ñịnh tính ñộc tế bào của chất thử ñối với tế bào Vero.Cho vô mỗi giếng 100 µl chất thử, mỗi nồng ñộ lặp l ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: