Nghiên cứu thay đổi chức năng thất trái sau phẫu thuật bắc cầu chủ vành ở bệnh nhân đái tháo đường Type 2
Số trang: 12
Loại file: pdf
Dung lượng: 384.44 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày việc tìm hiểu một số yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi chức năng thất trái sau phẫu thuật bắc cầu chủ vành ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 tại Bệnh viện Tim Hà Nội từ tháng 8/2021 đến tháng 8/2022.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu thay đổi chức năng thất trái sau phẫu thuật bắc cầu chủ vành ở bệnh nhân đái tháo đường Type 2212 Giấy phép xuất bản số: 07/GP-BTTTT Cấp ngày 04 tháng 01 năm 2012Nghiên cứu thay đổi chức năng thất trái sau phẫu thuật bắc cầu chủ vành ở bệnh nhân đái tháo đường Type 2 Vũ Quỳnh Nga*, Vũ Thị Lan TÓM TẮT là yếu tố dự báo độc lập sự cải thiện phân suất Mục tiêu: Tìm hiểu một số yếu tố ảnh tống máu sau phẫu thuật.hưởng đến sự thay đổi chức năng thất trái sau Kết luận: Phân suất tống máu trước phẫuphẫu thuật bắc cầu chủ vành ở bệnh nhân đái tháo thuật, rối loạn vận động vùng và rối loạn chứcđường type 2 tại Bệnh viện Tim Hà Nội từ tháng năng tâm trương thất trái trước phẫu thuật là các8/2021 đến tháng 8/2022. yếu tố có liên quan đến sự thay đổi của chức năng Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: thất trái sau phẫu thuật trong đó phân suất tốngNghiên cứu mô tả cắt ngang trên 46 bệnh nhân máu trước phẫu thuật là yếu tố dự báo độc lập sựđái tháo đường type 2 được phẫu thuật bắc cầu cải thiện phân suất tống máu sau phẫu thuật.1chủ vành đơn thuần từ 8/2021 đến 8/2022 tại Từ khóa: Phẫu thuật bắc cầu chủ vành, đáibệnh viện Tim Hà Nội. tháo đường, chức năng thất trái. Kết quả: Tuổi trung bình 66±8,73; tỷ lệ Từ viết tắt: NMCT: Nhồi máu cơ tim, Dd:nam/nữ là 2,83/1; Tỷ lệ bệnh nhân hút thuốc lá là đường kính thất trái cuối tâm trương, Ds: đường43,5%; rối loạn mỡ máu là 65,2%; NMCT ST kính thất trái cuối tâm thu, EF: phân suất tốngkhông chênh chiếm 41%. 100% bệnh nhân có tổn máu thất trái, Vd: thể tích thất trái cuối tâmthương động mạch liên thất trước và phần lớn các trương, Vs: thể tích thất trái cuối tâm thu; LVMI:bệnh nhân (80,4%) được phẫu thuật theo chương chỉ số khối cơ thất trái, TB: trung bìnhtrình. Kết quả siêu âm tim: Tỉ lệ rối loạn vận EVALUATION OF LEFT VENTRICULARđộng vùng trước và sau phẫu thuật 6 tháng là FUNCTION AFTER CORONARY ARTERY56,5% và 30%; số vùng rối loạn trước và sau BYPASS GRAFT SURGERY IN PATIENTSphẫu thuật là 3,52±5,39 và 1,84±4,18, EF trước WITH TYPE 2 DIABETESvà sau phẫu thuật 6 tháng là 55,33 ± 11,49% và ABSTRACT59,13,98 ± 10,05% . Tỷ lệ Bệnh nhân có EF cải Objectives: Study factors affecting thethiện sau phẫu thuật 6 tháng chiếm 52%, bệnh change of left ventricular function after CABG innhân có EF không thay đổi chiếm tỷ lệ 28%, 20% patients with type 2 diabetes at Ha Noi heartbệnh nhân có EF giảm đi sau phẫu thuật 6 hospital from 8/2021 to 8 /2022.Subjects andtháng.Trên phân tích đơn biến: Phân suất tốngmáu trước phẫu thuật, rối loạn vận động vùng và Bệnh viện Tim Hà Nộirối loạn chức năng tâm trương thất trái trước phẫu *Tác giả liên hệ: Vũ Quỳnh Nga. Email: ngavuq@gmail.com; - Tel. 0913008042.thuật là các yếu tố có liên quan đến sự thay đổi Đồng tác giả: Bs Vũ thị Lan.của chức năng thất trái sau phẫu thuật. Trên phân Email: lanvu1987@yahoo.com; - Tel. 0982755471 Ngày gửi bài: 17/07/2023 Ngày gửi phản biện: 07/08/2023tích đa biến: Phân suất tống máu trước phẫu thuật Ngày chấp nhận đăng: 21/08/2023 Tạp chí Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam số 43 - Tháng 8/2023Nghiên cứu thay đổi chức năng thất trái sau phẫu thuật bắc cầu chủ vành ở bệnh nhân đái tháo đường Type 2 213methods: a cross-sectionnal observational study patients with EF decreased after 6 months ofin 46 patients with type 2 diabetes and coronary surgery, on univariate analysis: Preoperativeartery bypass graft surgery from 8/2021 to 8/2022 ejection fraction, regional movement disorder andat Hanoi Heart Hospital. Results: Mean age preoperative left ventricular diastolic dysfunction66±8.73; the male/female ratio is 2.83/1; 43.5% are factors associated with the change of leftof patients smoked; 65.2% had dyslipidemia; non ventricular function after surgery. On multivariateSTEMI accounted for 41%. 100% of patients had analysis: Preoperative ejection fraction was ananterior interventricular artery damage and independent predictor of improvement inelective surgery accounted for 80.4% of patients. postoperative ejection fraction. Conclusion:Echocardiographic results: The rate of regional Preoperative ejection fraction, regional movementmovement disorders before and 6 months after ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu thay đổi chức năng thất trái sau phẫu thuật bắc cầu chủ vành ở bệnh nhân đái tháo đường Type 2212 Giấy phép xuất bản số: 07/GP-BTTTT Cấp ngày 04 tháng 01 năm 2012Nghiên cứu thay đổi chức năng thất trái sau phẫu thuật bắc cầu chủ vành ở bệnh nhân đái tháo đường Type 2 Vũ Quỳnh Nga*, Vũ Thị Lan TÓM TẮT là yếu tố dự báo độc lập sự cải thiện phân suất Mục tiêu: Tìm hiểu một số yếu tố ảnh tống máu sau phẫu thuật.hưởng đến sự thay đổi chức năng thất trái sau Kết luận: Phân suất tống máu trước phẫuphẫu thuật bắc cầu chủ vành ở bệnh nhân đái tháo thuật, rối loạn vận động vùng và rối loạn chứcđường type 2 tại Bệnh viện Tim Hà Nội từ tháng năng tâm trương thất trái trước phẫu thuật là các8/2021 đến tháng 8/2022. yếu tố có liên quan đến sự thay đổi của chức năng Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: thất trái sau phẫu thuật trong đó phân suất tốngNghiên cứu mô tả cắt ngang trên 46 bệnh nhân máu trước phẫu thuật là yếu tố dự báo độc lập sựđái tháo đường type 2 được phẫu thuật bắc cầu cải thiện phân suất tống máu sau phẫu thuật.1chủ vành đơn thuần từ 8/2021 đến 8/2022 tại Từ khóa: Phẫu thuật bắc cầu chủ vành, đáibệnh viện Tim Hà Nội. tháo đường, chức năng thất trái. Kết quả: Tuổi trung bình 66±8,73; tỷ lệ Từ viết tắt: NMCT: Nhồi máu cơ tim, Dd:nam/nữ là 2,83/1; Tỷ lệ bệnh nhân hút thuốc lá là đường kính thất trái cuối tâm trương, Ds: đường43,5%; rối loạn mỡ máu là 65,2%; NMCT ST kính thất trái cuối tâm thu, EF: phân suất tốngkhông chênh chiếm 41%. 100% bệnh nhân có tổn máu thất trái, Vd: thể tích thất trái cuối tâmthương động mạch liên thất trước và phần lớn các trương, Vs: thể tích thất trái cuối tâm thu; LVMI:bệnh nhân (80,4%) được phẫu thuật theo chương chỉ số khối cơ thất trái, TB: trung bìnhtrình. Kết quả siêu âm tim: Tỉ lệ rối loạn vận EVALUATION OF LEFT VENTRICULARđộng vùng trước và sau phẫu thuật 6 tháng là FUNCTION AFTER CORONARY ARTERY56,5% và 30%; số vùng rối loạn trước và sau BYPASS GRAFT SURGERY IN PATIENTSphẫu thuật là 3,52±5,39 và 1,84±4,18, EF trước WITH TYPE 2 DIABETESvà sau phẫu thuật 6 tháng là 55,33 ± 11,49% và ABSTRACT59,13,98 ± 10,05% . Tỷ lệ Bệnh nhân có EF cải Objectives: Study factors affecting thethiện sau phẫu thuật 6 tháng chiếm 52%, bệnh change of left ventricular function after CABG innhân có EF không thay đổi chiếm tỷ lệ 28%, 20% patients with type 2 diabetes at Ha Noi heartbệnh nhân có EF giảm đi sau phẫu thuật 6 hospital from 8/2021 to 8 /2022.Subjects andtháng.Trên phân tích đơn biến: Phân suất tốngmáu trước phẫu thuật, rối loạn vận động vùng và Bệnh viện Tim Hà Nộirối loạn chức năng tâm trương thất trái trước phẫu *Tác giả liên hệ: Vũ Quỳnh Nga. Email: ngavuq@gmail.com; - Tel. 0913008042.thuật là các yếu tố có liên quan đến sự thay đổi Đồng tác giả: Bs Vũ thị Lan.của chức năng thất trái sau phẫu thuật. Trên phân Email: lanvu1987@yahoo.com; - Tel. 0982755471 Ngày gửi bài: 17/07/2023 Ngày gửi phản biện: 07/08/2023tích đa biến: Phân suất tống máu trước phẫu thuật Ngày chấp nhận đăng: 21/08/2023 Tạp chí Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam số 43 - Tháng 8/2023Nghiên cứu thay đổi chức năng thất trái sau phẫu thuật bắc cầu chủ vành ở bệnh nhân đái tháo đường Type 2 213methods: a cross-sectionnal observational study patients with EF decreased after 6 months ofin 46 patients with type 2 diabetes and coronary surgery, on univariate analysis: Preoperativeartery bypass graft surgery from 8/2021 to 8/2022 ejection fraction, regional movement disorder andat Hanoi Heart Hospital. Results: Mean age preoperative left ventricular diastolic dysfunction66±8.73; the male/female ratio is 2.83/1; 43.5% are factors associated with the change of leftof patients smoked; 65.2% had dyslipidemia; non ventricular function after surgery. On multivariateSTEMI accounted for 41%. 100% of patients had analysis: Preoperative ejection fraction was ananterior interventricular artery damage and independent predictor of improvement inelective surgery accounted for 80.4% of patients. postoperative ejection fraction. Conclusion:Echocardiographic results: The rate of regional Preoperative ejection fraction, regional movementmovement disorders before and 6 months after ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Phẫu thuật tim mạch Phẫu thuật bắc cầu chủ vành Đái tháo đường Chức năng thất tráiGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 295 0 0 -
5 trang 284 0 0
-
8 trang 240 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 235 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 214 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 199 0 0 -
Báo cáo Hội chứng tim thận – mối liên hệ 2 chiều
34 trang 192 0 0 -
8 trang 181 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
13 trang 181 0 0