Nghiên cứu thuần tập về độ an toàn của amphotericin B deoxycholate và các biện pháp dự phòng biến cố bất lợi tại Bệnh viện Phổi Trung ương
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 362.05 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Nghiên cứu thuần tập về độ an toàn của amphotericin B deoxycholate và các biện pháp dự phòng biến cố bất lợi tại Bệnh viện Phổi Trung ương nghiên cứu khảo sát biến cố bất lợi (AE) của amphotericin B deoxycholate (AmB-d) trên các bệnh nhân điều trị nấm xâm lấn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu thuần tập về độ an toàn của amphotericin B deoxycholate và các biện pháp dự phòng biến cố bất lợi tại Bệnh viện Phổi Trung ươngTẠP CHÍ Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 Hội nghị Khoa học Dược bệnh viện năm 2021Nghiên cứu thuần tập về độ an toàn của amphotericin Bdeoxycholate và các biện pháp dự phòng biến cố bất lợitại Bệnh viện Phổi Trung ươngSafety of amphotercin B deoxycholate and prophylaxis treatment foradverse events: A cohort studyNguyễn Thị Thủy, Đinh Thu Hương, Nguyễn Bảo Ngọc, Bệnh viện Phổi Trung ươngLại Quang Phương, Nguyễn Thị Thu Hằng, Trần Thu TrangTóm tắt Mục tiêu: Nghiên cứu khảo sát biến cố bất lợi (AE) của amphotericin B deoxycholate (AmB-d) trên các bệnh nhân điều trị nấm xâm lấn. Đồng thời, nghiên cứu cũng đánh giá vai trò của việc truyền dung dịch NaCl 0,9% trong việc giảm độc tính trên thận và ảnh hưởng của thuốc trước truyền trong dự phòng phản ứng tiêm truyền do AmB-d. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu thuần tập hồi cứu trên người bệnh được điều trị AmB-d từ ngày 01/01/2018 đến ngày 31/08/2020 tại Bệnh viện Phổi Trung ương. Kết quả: Trong tổng số 119 bệnh nhân, tỷ lệ AE trên lâm sàng và cận lâm sàng lần lượt là 24% và 90%. Trong đó, số lượng bệnh nhân gặp phản ứng liên quan tiêm truyền, hạ kali máu, và độc tính trên thận là 23 (19%), 79 (66%) và 48 (40%). Sử dụng dung dịch muối đẳng trương trước truyền với thể tích 1000ml hoặc 10 - 15ml/kg giúp giảm giá trị creatinin máu 5,24µmol (95%CI: -9,29 tới -1,19, p=0,011), trong khi sử dụng các thuốc dự phòng trước truyền giảm hơn 90% khả năng xảy ra phản ứng tiêm truyền (OR = 0,08, 95%CI: 0,03-0,28, pJOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Hospital Pharmacy Conference 2021 related reaction, hypokalemia, nephrotoxicity were 23 (19%), 79 (66%), and 48 (40%), respectively. The treatment of saline 0.9% associated with the reduction of 5.24µmol of serum creatinine (beta= -5.24µmol; 95% CI: -9.29 - -1.19, p=0.011), while the use of pretreatment regimens associated with the reduction of infusion- related reaction (OR = 0.08, 95%CI: 0.03-0.28, pTẠP CHÍ Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 Hội nghị Khoa học Dược bệnh viện năm 2021 Dự phòng độc tính trên thận bằng dung Dữ liệu được xử lý trên phần mềm Rdịch NaCl 0,9% truyền nhanh hoặc truyền 3.4.4. Các biến có phân phối chuẩn đượcliên tục trước khi truyền amphotericin B với biểu diễn dưới dạng trung bình (độ lệchthể tích sử dụng 1 lít hoặc 10 - 15mL/kg chuẩn). Các biến có phân phối không[4], [5], [7]. chuẩn được biểu diễn dưới dạng trung vị và Dự phòng biến cố bất lợi liên quan tiêm các khoảng tứ phân vị. Các biến phân hạngtruyền (IRAE: Infusion related adverse hoặc định danh được biểu diễn dưới dạngevents) bằng các thuốc (thuốc chống viêm, tỷ lệ phần trăm. Mô hình hồi quy đơn biếnhạ sốt) trong khoảng 15 - 30 phút (dạng và đa biến sử dụng ảnh hưởng hỗn hợptiêm) và 60 phút (dạng uống) trước khi sử được dùng để ước lượng mối liên quan giữadụng amphotericin B [6]. việc sử dụng dịch muối đẳng trương, các thuốc trước truyền với độc tính trên thận Các phương pháp thu thập số liệu và phản ứng liên quan đến tiêm truyền của Số liệu từ bệnh án của các bệnh nhân AmB-d.sử dụng AmB-d. Nghiên cứu thu thập các 3. Kết quảthông tin liên quan đến đặc điểm quá trìnhđiều trị, đặc điểm biến cố bất lợi của bệnh 3.1. Đặc điểm bệnh nhân trongnhân. nghiên cứu Phương pháp xử lý số liệu Chi tiết đặc điểm bệnh nhân trong nghiên cứu được trình bày trong bảng sau: Bảng 1. Đặc điểm ban đầu bệnh nhân trong nghiên cứu Số bệnh nhân (n = Phần trăm hoặc trung vị (tứ Đặc điểm 119) phân vị)Tuổi (năm) 119 58 (47 - 66)Cân nặng (kg) 119 50 (45 - 55)Ngày nằm viện (ngày) 119 20 (13 - 29)Số ngày dùng AmB-d (ngày) 119 9 (4 - 14)Giới tính nam 92 77m3 Số bệnh nhân (n = Bệnh mắc kèm Tỷ lệ % 119)Suy kiệt 49 41,2Đái tháo đường ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu thuần tập về độ an toàn của amphotericin B deoxycholate và các biện pháp dự phòng biến cố bất lợi tại Bệnh viện Phổi Trung ươngTẠP CHÍ Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 Hội nghị Khoa học Dược bệnh viện năm 2021Nghiên cứu thuần tập về độ an toàn của amphotericin Bdeoxycholate và các biện pháp dự phòng biến cố bất lợitại Bệnh viện Phổi Trung ươngSafety of amphotercin B deoxycholate and prophylaxis treatment foradverse events: A cohort studyNguyễn Thị Thủy, Đinh Thu Hương, Nguyễn Bảo Ngọc, Bệnh viện Phổi Trung ươngLại Quang Phương, Nguyễn Thị Thu Hằng, Trần Thu TrangTóm tắt Mục tiêu: Nghiên cứu khảo sát biến cố bất lợi (AE) của amphotericin B deoxycholate (AmB-d) trên các bệnh nhân điều trị nấm xâm lấn. Đồng thời, nghiên cứu cũng đánh giá vai trò của việc truyền dung dịch NaCl 0,9% trong việc giảm độc tính trên thận và ảnh hưởng của thuốc trước truyền trong dự phòng phản ứng tiêm truyền do AmB-d. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu thuần tập hồi cứu trên người bệnh được điều trị AmB-d từ ngày 01/01/2018 đến ngày 31/08/2020 tại Bệnh viện Phổi Trung ương. Kết quả: Trong tổng số 119 bệnh nhân, tỷ lệ AE trên lâm sàng và cận lâm sàng lần lượt là 24% và 90%. Trong đó, số lượng bệnh nhân gặp phản ứng liên quan tiêm truyền, hạ kali máu, và độc tính trên thận là 23 (19%), 79 (66%) và 48 (40%). Sử dụng dung dịch muối đẳng trương trước truyền với thể tích 1000ml hoặc 10 - 15ml/kg giúp giảm giá trị creatinin máu 5,24µmol (95%CI: -9,29 tới -1,19, p=0,011), trong khi sử dụng các thuốc dự phòng trước truyền giảm hơn 90% khả năng xảy ra phản ứng tiêm truyền (OR = 0,08, 95%CI: 0,03-0,28, pJOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Hospital Pharmacy Conference 2021 related reaction, hypokalemia, nephrotoxicity were 23 (19%), 79 (66%), and 48 (40%), respectively. The treatment of saline 0.9% associated with the reduction of 5.24µmol of serum creatinine (beta= -5.24µmol; 95% CI: -9.29 - -1.19, p=0.011), while the use of pretreatment regimens associated with the reduction of infusion- related reaction (OR = 0.08, 95%CI: 0.03-0.28, pTẠP CHÍ Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 Hội nghị Khoa học Dược bệnh viện năm 2021 Dự phòng độc tính trên thận bằng dung Dữ liệu được xử lý trên phần mềm Rdịch NaCl 0,9% truyền nhanh hoặc truyền 3.4.4. Các biến có phân phối chuẩn đượcliên tục trước khi truyền amphotericin B với biểu diễn dưới dạng trung bình (độ lệchthể tích sử dụng 1 lít hoặc 10 - 15mL/kg chuẩn). Các biến có phân phối không[4], [5], [7]. chuẩn được biểu diễn dưới dạng trung vị và Dự phòng biến cố bất lợi liên quan tiêm các khoảng tứ phân vị. Các biến phân hạngtruyền (IRAE: Infusion related adverse hoặc định danh được biểu diễn dưới dạngevents) bằng các thuốc (thuốc chống viêm, tỷ lệ phần trăm. Mô hình hồi quy đơn biếnhạ sốt) trong khoảng 15 - 30 phút (dạng và đa biến sử dụng ảnh hưởng hỗn hợptiêm) và 60 phút (dạng uống) trước khi sử được dùng để ước lượng mối liên quan giữadụng amphotericin B [6]. việc sử dụng dịch muối đẳng trương, các thuốc trước truyền với độc tính trên thận Các phương pháp thu thập số liệu và phản ứng liên quan đến tiêm truyền của Số liệu từ bệnh án của các bệnh nhân AmB-d.sử dụng AmB-d. Nghiên cứu thu thập các 3. Kết quảthông tin liên quan đến đặc điểm quá trìnhđiều trị, đặc điểm biến cố bất lợi của bệnh 3.1. Đặc điểm bệnh nhân trongnhân. nghiên cứu Phương pháp xử lý số liệu Chi tiết đặc điểm bệnh nhân trong nghiên cứu được trình bày trong bảng sau: Bảng 1. Đặc điểm ban đầu bệnh nhân trong nghiên cứu Số bệnh nhân (n = Phần trăm hoặc trung vị (tứ Đặc điểm 119) phân vị)Tuổi (năm) 119 58 (47 - 66)Cân nặng (kg) 119 50 (45 - 55)Ngày nằm viện (ngày) 119 20 (13 - 29)Số ngày dùng AmB-d (ngày) 119 9 (4 - 14)Giới tính nam 92 77m3 Số bệnh nhân (n = Bệnh mắc kèm Tỷ lệ % 119)Suy kiệt 49 41,2Đái tháo đường ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Y dược học Độc tính trên thận Nhiễm nấm xâm nhập Điều trị nấm xâm lấnTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 316 0 0 -
5 trang 309 0 0
-
8 trang 263 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 254 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 239 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 226 0 0 -
13 trang 206 0 0
-
5 trang 205 0 0
-
8 trang 205 0 0
-
10 trang 200 1 0