Nghiên cứu Thực nghiệm
Số trang: 18
Loại file: pdf
Dung lượng: 327.42 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu thực nghiệm tìm hiểu vai trò của một tác nhân trong phòng hoặc điều trị bệnh. Người điều tra phân bổ các cá thể vào hai hoặc nhiều nhóm nhận và không nhận liệu pháp dự phòng hoặc điều trị.
Nhóm được nhận liệu pháp gọi là nhóm điều trị Nhóm không nhận liệu pháp gọi là nhóm so sánh Tùy thuộc mục đích của thử nghiệm: những người ở nhóm so sánh có thể không được nhận một chút điều trị nào như giả dược hoặc được nhận một liệu pháp hiện hành nào đó. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu Thực nghiệm Nghiên cứu Thực nghiệm 1 Nghiên cứu thực nghiệm Nghiên cứu thực nghiệm tìm hiểu vai trò của một tác nhân trong phòng hoặc điều trị bệnh. Người điều tra phân bổ các cá thể vào hai hoặc nhiều nhóm nhận và không nhận liệu pháp dự phòng hoặc điều trị. Nhóm được nhận liệu pháp gọi là nhóm điều trị Nhóm không nhận liệu pháp gọi là nhóm so sánh Tùy thuộc mục đích của thử nghiệm: những người ở nhóm so sánh có thể không được nhận một chút điều trị nào như giả dược hoặc được nhận một liệu pháp hiện hành nào đó. 2 Các nghiên cứu thực nghiệm Phân loại theo mục đích: Thử nghiệm liệu pháp điều trị (để điều trị bệnh). Thử nghiệm liệu pháp phòng bệnh (để phòng bệnh). Phân loại theo cách phân bổ Thử nghiệm trên cá thể: liệu pháp được phân bổ cho cá thể Thử nghiệm cộng đồng: liệu pháp được phân bổ cho toàn bộ cộng đồng 3 Quần thể nghiên cứu Phụ thuộc vào mục đích của thử nghiệm: gồm những người khỏe mạnh, những người có nguy cơ cao hay những người có một bệnh nào đó. Tiêu chuẩn chọn lựa Tiêu chuẩn loại bỏ 4 Chấp thuận tham gia Những cá thể phù hợp cho nghiên cứu cần đồng ý tham gia. Quá trình lấy ý kiến đồng ý tham gia được gọi là xin chấp thuận tự nguyện Nhà nghiên cứu mô tả: Bản chất và mục đích của nghiên cứu Yêu cầu những gì ở người tham gia nghiên cứu Lợi ích và nguy cơ của việc tham gia vào nghiên cứu Bảo mật thông tin Được rút khỏi nghiên cứu bất cứ khi nào 5 Đo lường đầu ra của can thiệp Thử nghiệm dự phòng: chỉ báo của bệnh hoặc lần đầu tiên xuất hiện bệnh. VD: NC về tác động của tập thể dục: mật độ xương, trương lực cơ, nhịp tim phổi. Thử nghiệm điều trị: dấu hiệu về sự cải thiện, thời gian sống sót hoặc sự tái phát bệnh VD: Nghiên cứu CAPRIE những bệnh nhân bị xơ vữa động mạch: tái phát những cơn đau tim, đột quỵ và chảy máu não. 6 Thử nghiệm lâm sàng Là một loại nghiên cứu thuần tập đặc biệt trong đó các điều kiện thử nghiệm được nhà nghiên cứu nêu cụ thể Đòi hỏi phải có can thiệp Có ít nhất hai nhóm Thử nghiệm và nhóm chứng hoặc so sánh Các cá nhân được theo dõi để xác định tác động của thử nghiệm 7 Sơ đồ một thử nghiệm lâm sàng Cải thiện Nhóm can thiệp Quần thể m ắ c m ột Ko cải thiện bệnh nào Mẫu Thời gian đó Cải thiện Nhóm không can thiệp Ko cải thiện Theo: Fletcher et al (1996) Clinical Epidemiology: the essentials. Baltimore: Williams and Wilkins. 8 Phân bổ ngẫu nhiên đối tượng NC QUÇN thÓ nghiªn cøu Chän theo tiªu chuÈn ®· x¸c ®Þnh §èi t−îng tham gia phï hîp C¸c ®èi t−îng kh«ng phï hîp Mêi c¸c ®èi t−îng tham gia §èi t−îng tham gia ®èi t−îng kh«ng tham gia PH©n bæ ngÉu nhiªn §iÒu trÞ Chøng 9 Phân tích So sánh giữa nhóm nhận và nhóm không nhận liệu pháp điều trị (VD sự khác biệt về điều trị) Tính được nguy cơ tương đối Kết quả nghiên cứu có thể không chính xác do: Số liệu về tình trạng bệnh không được biết (không theo dõi được) Thông tin về phơi nhiễm bị sai lạc (không tuân thủ theo đề cương nghiên cứu đã được xây dựng) Tính khái quát của kết quả nghiên cứu cân nhắc các đối tượng từ chối tham gia đại diện cho quần thể thực nghiệm gốc 10 Ví dụ về thử nghiệm lâm sàng (1) Một thử nghiệm có phân bổ ngẫu nhiên để tìm hiểu tác động của chế độ ăn đến nguy cơ bị nhồi máu cơ tim ở nam giới dưới 70 tuổi, những người đã từng bị nhồi máu cơ tim trước đó. Người tham gia không được có chế độ ăn giống với chế độ của can thiệp. Bệnh nhân ở một số bệnh viện có điều trị nhồi máu cơ tim được tuyển chọn khi họ đã hồi phục. Tuyển chọn người tham gia nghiên cứu: Tiêu chuẩn lựa chọn Tiêu chuẩn loại bỏ Xin chấp thuận tham gia nghiên cứu 11 Ví dụ về thử nghiệm lâm sàng (2) Mỗi người tham gia vào thử nghiệm đều được cho một số (VD: người đầu tiên số 001 và cứ tiếp tục như vậy) Thu thập thêm một số thông tin của người tham gia như tên, ngày sinh, bệnh viện và ngày tham gia thử nghiệm. Phân bổ ngẫu nhiên các đối tượng tham gia vào nhóm nhận hoặc không nhận can thiệp (chế độ ăn). 12 Thử ng ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu Thực nghiệm Nghiên cứu Thực nghiệm 1 Nghiên cứu thực nghiệm Nghiên cứu thực nghiệm tìm hiểu vai trò của một tác nhân trong phòng hoặc điều trị bệnh. Người điều tra phân bổ các cá thể vào hai hoặc nhiều nhóm nhận và không nhận liệu pháp dự phòng hoặc điều trị. Nhóm được nhận liệu pháp gọi là nhóm điều trị Nhóm không nhận liệu pháp gọi là nhóm so sánh Tùy thuộc mục đích của thử nghiệm: những người ở nhóm so sánh có thể không được nhận một chút điều trị nào như giả dược hoặc được nhận một liệu pháp hiện hành nào đó. 2 Các nghiên cứu thực nghiệm Phân loại theo mục đích: Thử nghiệm liệu pháp điều trị (để điều trị bệnh). Thử nghiệm liệu pháp phòng bệnh (để phòng bệnh). Phân loại theo cách phân bổ Thử nghiệm trên cá thể: liệu pháp được phân bổ cho cá thể Thử nghiệm cộng đồng: liệu pháp được phân bổ cho toàn bộ cộng đồng 3 Quần thể nghiên cứu Phụ thuộc vào mục đích của thử nghiệm: gồm những người khỏe mạnh, những người có nguy cơ cao hay những người có một bệnh nào đó. Tiêu chuẩn chọn lựa Tiêu chuẩn loại bỏ 4 Chấp thuận tham gia Những cá thể phù hợp cho nghiên cứu cần đồng ý tham gia. Quá trình lấy ý kiến đồng ý tham gia được gọi là xin chấp thuận tự nguyện Nhà nghiên cứu mô tả: Bản chất và mục đích của nghiên cứu Yêu cầu những gì ở người tham gia nghiên cứu Lợi ích và nguy cơ của việc tham gia vào nghiên cứu Bảo mật thông tin Được rút khỏi nghiên cứu bất cứ khi nào 5 Đo lường đầu ra của can thiệp Thử nghiệm dự phòng: chỉ báo của bệnh hoặc lần đầu tiên xuất hiện bệnh. VD: NC về tác động của tập thể dục: mật độ xương, trương lực cơ, nhịp tim phổi. Thử nghiệm điều trị: dấu hiệu về sự cải thiện, thời gian sống sót hoặc sự tái phát bệnh VD: Nghiên cứu CAPRIE những bệnh nhân bị xơ vữa động mạch: tái phát những cơn đau tim, đột quỵ và chảy máu não. 6 Thử nghiệm lâm sàng Là một loại nghiên cứu thuần tập đặc biệt trong đó các điều kiện thử nghiệm được nhà nghiên cứu nêu cụ thể Đòi hỏi phải có can thiệp Có ít nhất hai nhóm Thử nghiệm và nhóm chứng hoặc so sánh Các cá nhân được theo dõi để xác định tác động của thử nghiệm 7 Sơ đồ một thử nghiệm lâm sàng Cải thiện Nhóm can thiệp Quần thể m ắ c m ột Ko cải thiện bệnh nào Mẫu Thời gian đó Cải thiện Nhóm không can thiệp Ko cải thiện Theo: Fletcher et al (1996) Clinical Epidemiology: the essentials. Baltimore: Williams and Wilkins. 8 Phân bổ ngẫu nhiên đối tượng NC QUÇN thÓ nghiªn cøu Chän theo tiªu chuÈn ®· x¸c ®Þnh §èi t−îng tham gia phï hîp C¸c ®èi t−îng kh«ng phï hîp Mêi c¸c ®èi t−îng tham gia §èi t−îng tham gia ®èi t−îng kh«ng tham gia PH©n bæ ngÉu nhiªn §iÒu trÞ Chøng 9 Phân tích So sánh giữa nhóm nhận và nhóm không nhận liệu pháp điều trị (VD sự khác biệt về điều trị) Tính được nguy cơ tương đối Kết quả nghiên cứu có thể không chính xác do: Số liệu về tình trạng bệnh không được biết (không theo dõi được) Thông tin về phơi nhiễm bị sai lạc (không tuân thủ theo đề cương nghiên cứu đã được xây dựng) Tính khái quát của kết quả nghiên cứu cân nhắc các đối tượng từ chối tham gia đại diện cho quần thể thực nghiệm gốc 10 Ví dụ về thử nghiệm lâm sàng (1) Một thử nghiệm có phân bổ ngẫu nhiên để tìm hiểu tác động của chế độ ăn đến nguy cơ bị nhồi máu cơ tim ở nam giới dưới 70 tuổi, những người đã từng bị nhồi máu cơ tim trước đó. Người tham gia không được có chế độ ăn giống với chế độ của can thiệp. Bệnh nhân ở một số bệnh viện có điều trị nhồi máu cơ tim được tuyển chọn khi họ đã hồi phục. Tuyển chọn người tham gia nghiên cứu: Tiêu chuẩn lựa chọn Tiêu chuẩn loại bỏ Xin chấp thuận tham gia nghiên cứu 11 Ví dụ về thử nghiệm lâm sàng (2) Mỗi người tham gia vào thử nghiệm đều được cho một số (VD: người đầu tiên số 001 và cứ tiếp tục như vậy) Thu thập thêm một số thông tin của người tham gia như tên, ngày sinh, bệnh viện và ngày tham gia thử nghiệm. Phân bổ ngẫu nhiên các đối tượng tham gia vào nhóm nhận hoặc không nhận can thiệp (chế độ ăn). 12 Thử ng ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
y tế công cộng tài liệu y tế công cộng trắc nghiệm y tế công cộng bài tập y tế công cộng chuyên ngành y tế công cộngGợi ý tài liệu liên quan:
-
6 trang 192 0 0
-
8 trang 154 0 0
-
92 trang 109 1 0
-
8 trang 109 0 0
-
Tỷ số giới tính khi sinh trên thế giới và ở Việt Nam
9 trang 86 0 0 -
6 trang 85 0 0
-
Kiến thức, thái độ và thực hành về sử dụng muối ăn của người dân tại thành phố Huế năm 2022
15 trang 58 0 0 -
Bài giảng Pháp luật y tế - Đạo đức nghề nghiệp: Luật Khám bệnh, chữa bệnh
62 trang 57 0 0 -
234 trang 47 0 0
-
Chất lượng cuộc sống của người cao tuổi phường Hố Nai, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai năm 2018
8 trang 45 0 0