Danh mục

Nghiên cứu thực trạng kiến thức, thái độ của nhân viên y tế Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình về an toàn người bệnh và 5S

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 296.90 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết mô tả thực trạng kiến thức, thái độ của nhân viên y tế (NVYT) bệnh viện Đa khoa (BVĐK) tỉnh Thái Bình về an toàn người bệnh (ATNB) và 5S. Nghiên cứu dịch tễ học mô tả thông qua việc điều tra, phỏng vấn các đối tượng nghiên cứu, thu thập và phân tích thông tin về thực trạng kiến thức, thái độ của NVYT BVĐK tỉnh Thái Bình về ATNB và 5S.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu thực trạng kiến thức, thái độ của nhân viên y tế Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình về an toàn người bệnh và 5S TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 495 - THÁNG 10 - SỐ 1 - 2020 Quản lý và theo dõi bệnh: dựa trên sự cải giúp theo dõi tiến triển bệnh. Cho đến nay, liệuthiện về lâm sàng như: triệu chứng toàn thân, pháp điều trị bằng việc sử dụng glucocorticoidđau xương khớp... Đồng thời xét nghiệm bilan và các thuốc ức chế miễn dịch vẫn đóng vai tròviêm giảm (CRP, Máu lắng), tuy nhiên xét quan trọng trong kiểm soát sự tiến triển củanghiệm máu không thực sự phản ánh mức độ bệnh và bảo tồn sự hoạt động của hệ thốnghoạt động của bệnh. Theo dõi bằng chẩn đoán mạch máu. Trong đó mục tiêu chú trọng làhình ảnh MRA hoặc CTA được khuyến cáo đánh phương pháp điều trị phải đảm bảo an toàn,giá hàng năm hoặc hơn. Siêu âm doppler mạch không làm tăng tình trạng bệnh, giảm thiểu tácdễ thực hiện nhưng độ chính xác không cao và dụng phụ của thuốc cho bệnh nhân trong quákhó thực hiện ở những vị trí trong lồng ngực. trình điều trị lâu dài.Ngoài ra, PET/CT là phương hiện đánh giá tìnhtrạng hoạt động của bệnh, tuy nhiên giá thành TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Peter A Merkel, Eric L Matteson, Monicacao, khó thực hiện. Ramirez Curtis (2019), “Overview of and 4.3. Theo dõi đáp ứng điều trị của bệnh approach to the vasculitides in adults”, Uptodate,nhân. Sau điều trị 1 tháng với phác đồ Literature review current through: Jul 2020.methylprednisolon (medrol 32mg/ngày, tương 2. Peter A Merkel, Eric L Matteson, Monicatương liều 0,8mg/kg cân nặng/ngày) + Ramirez Curtis (2019), “Clinical features and diagnosis of Takayasu arteritis,” Uptodate,azathioprin 50mg x 1 viên/ngày/2 tuần, sau đó Literature review current through: Jul 2020.tăng liều 2 viên/ngày/2 tuần tiếp theo. Kết quả 3. Peter A Merkel, Eric L Matteson, Monicađiều trị: triệu chứng lâm sàng cải thiện rõ rệt: Ramirez Curtis (2019), “Treatment of Takayasubệnh nhân đỡ mệt, ăn uống tốt, ngủ được, tăng arteritis”, Uptodate, Literature review current through: Jul 2020.1 kg/1 tháng, không còn cảm giác ngấy sốt. 4. FP ZHU, SLUO, ZJ WANG, ZYJIN, LJZHANG,Giảm triệu chứng đau tức cánh tay 60%, cơ lực GMLU (2012), “Takayasu arteritis: imagingcánh tay cải thiện. Xét nghiệm máu bilan viêm spectrum at multidetector CT angiography”, Thegiảm: tốc độ máu lắng giảm còn 35mm/1h, nồng British Journal of Radiology, 85 (2012), e1282–đô CRP còn 17,5 mg/L Bệnh nhân tiếp tục được e1292. 5. Barra L, Yang G, Pagnoux C (2018), Non-điều trị và theo dõi đáp ứng trên lâm sàng, xét glucocorticoid drugs for the treatment ofnghiệm và chẩn đoán hình ảnh (siêu âm doppler Takayasus arteritis: A systematic review andmạch và chụp MRI động mạch. meta-analysis. Autoimmun Rev. 2018;17(7):683. Epub 2018 May 2.V. KẾT LUẬN 6. Jennette JC, Falk RJ, Bacon PA, Basu N, Cid Takayasu là một bệnh lý hiếm gặp nên chẩn MC, 2012 revised International Chapel Hill Consensus Conference Nomenclature ofđoán phát hiện bệnh thường bị muộn, thiếu số Vasculitides. Arthritis Rheum. 2013;65(1):1.lượng bệnh nhân cho các thử nghiệm điều trị 7. Yamada I, Nakagawa T, Himeno Y, Numanongẫu nhiên có đối chứng. Siêu âm Doppler và F, Shibuya H, (1998), Takayasu arteritis:chụp cắt lớp vi tính góp phần hữu ích chẩn đoán evaluation of the thoracic aorta with CT angiography. Radiology. 1998;209(1):103.bệnh, xác định mức độ hẹp của lòng mạch vàNGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ CỦA NHÂN VIÊN Y TẾBỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH THÁI BÌNH VỀ AN TOÀN NGƯỜI BỆNH VÀ 5S Lại Đức Trí1, Phạm Văn Trọng2, Lương Xuân Hiến2TÓM TẮT Thái Bình về an toàn người bệnh (ATNB) và 5S. Phương pháp: Nghiên cứu dịch tễ học mô tả thông 36 Mục tiêu: Mô tả thực trạng kiến thức, thái độ của qua việc điều tra, phỏng vấn các đối tượng nghiênnhân viên y tế (NVYT) bệnh viện Đa khoa (BVĐK) tỉnh cứu, thu thập và phân tích thông tin về thực trạng kiến thức, thái độ của NVYT BVĐK tỉnh Thái Bình về1Bệnh ATNB và 5S. Kết quả và kết luận: Kiến thức của viện Đa khoa tỉnh Thái Bình NVYT về công tác quản lý chất lượng đảm bảo ATNB2Trường Đại học Y Dược Thái Bình là khá cao: 72%-73,9% NVYT có kiến thức đúng vềChịu trách nhiệm chính: Lại Đức Trí định nghĩa sự cố y khoa (SCYK); 86%-96,1% NVYT cóEmail: laiductri2016@gmail.com kiến thức đúng về tác hại SCYK. Thái độ NVYT vềNgày nhận bài: 12.8.2020 công tác quản lý chất lượng đảm ATNB: Có từ 86%-Ngày phản biện khoa học: 18.9.2020 84,7% ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: