Nghiên cứu thực trạng quản lý chất thải rắn y tế tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Cao Bằng năm 2021
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 290.61 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá thực trạng quản lý chất thải rắn y tế tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Cao Bằng năm 2021. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Dụng cụ, phương tiện phân loại, thu gom tại 23 khoa lâm sàng và 5 khoa cận lâm sàng, phương tiện vận chuyển, khu vực lưu giữ, khu vực xử lý CTRYT.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu thực trạng quản lý chất thải rắn y tế tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Cao Bằng năm 2021 vietnam medical journal n02 - MARCH - 2022 chứng vừa và nặng là chủ yếu. So sánh hai Rankin trong các nhóm bệnh tim mạch, dù nhồi nhóm mức độ rối loạn ý thức theo thang điểm máu não do bệnh tim nào thì di chứng vừa và hôn Glasgow và mức độ hồi phục theo thang nặng là chủ yếu. Có sự liên quan chặt chẽ giữa điểm Rankin khi ra viện chúng tôi thấy có sự liên điểm hôn mê Glasgow lúc vào viện và kích thước quan chặt chẽ với nhau với kiểm định khi bình tổn thương trên phim chụp CLVT sọ não với mức phương, độ tin cậy p < 0,05. Kiểm định khi bình độ di chứng theo thang điểm Rankin. phương cho thấy mức độ hồi phục có liên quan đến hình ảnh nhu mô não trên phim chụp CLVT TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Hoàng Công Thực (1999), “Một số đặc điểm, sọ não, với mức ý nghĩa p < 0,01: Tỷ lệ bệnh yếu tố nguy cơ giá trị tiên lượng của bệnh cảnh tắc nhân di chứng nặng mà hình ảnh CLVT sọ não có động mạch ở bệnh nhân bị bệnh van tim”. Luận án NMN diện rộng (47,6%) cao hơn hẳn nhóm di Tiến sĩ Y học, Học viện Quân Y. chứng nặng mà CLVT sọ não có NMN nhỏ (29,6%). 2. Lương Tuấn Thoại (2005), “Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của tai biến V. KẾT LUẬN mạch máu não do bệnh van tim”. Luận văn Thạc sĩ Y học, Trường Đại Học Y Hà Nội. Nhồi máu não có bệnh lý tim mạch gặp chủ 3. Trần Thị Thanh (2012). “Nghiên cứu áp dụng yếu ở người từ 50 đến 70 tuổi, nam gặp nhiều thang điểm NIHSS đánh giá bệnh nhân nhồi máu hơn nữ. Điểm hôn mê Glasgow trung bình của não giai đoạn cấp tại Khoa Thần Kinh, Bệnh viện bệnh nhân nhồi máu não có bệnh lý tim mạch Bạch Mai”, Luận văn BSNT, Trường ĐH Y Hà Nội. 4. Phạm Gia Khải, Trần Song Giang, Nguyễn cao. Đa số bệnh nhân nhồi máu não có bệnh lý Minh Hùng và cộng sự (2004). “Tình hình tai tim mạch là nhồi máu kích thước nhỏ và vừa trên biến mạch máu não tại Viện Tim mạch Việt Nam phim chụp cắt lớp vi tính sọ não. Hai nhóm bệnh (1/1996-12/2002)”, Tạp chí Y học Việt Nam, số đặc tim mạch hay gặp ở bệnh nhân nhồi máu não là biệt tháng 8/2004, tập 301. 5. Kanter M.C. (1996). ).“Neurological aspects of bệnh lý van tim và rung nhĩ. Không có sự khác Cardiogenic Embolism”, Cardiogenic embolis, 21-25. biệt giữa mức độ hồi phục theo thang điểm NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN Y TẾ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH CAO BẰNG NĂM 2021 Nguyễn Văn Bằng1, Vũ Văn Huỳnh1, Đinh Thị Phương Liên1, Nông Thị Chuyền2, Trần Thị Thu Thủy3 TÓM TẮT nhau với quy định về an toàn (92,9% - 100%), dụng cụ thu gom được bệnh việu trang bị đầy đủ đáp ứng 50 Mục tiêu: đánh giá thực trạng quản lý chất thải gần như 100% theo nhu cầu của khoa, trang thiết bị, rắn y tế tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Cao Bằng năm cơ sở vật chất phục vụ lưu giữ và xử lý CTRYT của 2021. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Dụng bệnh viện được trang bị khá đầy đủ; tỷ lệ NVYT thực cụ, phương tiện phân loại, thu gom tại 23 khoa lâm hiện phân loại đúng với các loại chất thải lây nhiễm, sàng và 5 khoa cận lâm sàng, phương tiện vận chất thải sắc nhọn, chất thải lây nhiễm sắc nhọn phân chuyển, khu vực lưu giữ, khu vực xử lý CTRYT. Nhân loại đúng (86,6% -100%); các loại chất thải thông viên y tế/ người lao động trực tiếp tham gia vào hoạt thường tái chế và không tái chế được, tỷ lệ phân loại động phân loại, thu gom, vận chuyển, lưu giữ và xử đúng vào loại túi đựng có màu phù hợp (50,0% - lý CTRYT; nghiên cứu: 23 khoa lâm sàng, 5 khoa cận 79,1%) tùy vị trí vệc làm. Kết luận: 92,9% - 100% lâm sàng Bệnh viện Đa khoa tỉnh Cao Bằng; thiết kế ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu thực trạng quản lý chất thải rắn y tế tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Cao Bằng năm 2021 vietnam medical journal n02 - MARCH - 2022 chứng vừa và nặng là chủ yếu. So sánh hai Rankin trong các nhóm bệnh tim mạch, dù nhồi nhóm mức độ rối loạn ý thức theo thang điểm máu não do bệnh tim nào thì di chứng vừa và hôn Glasgow và mức độ hồi phục theo thang nặng là chủ yếu. Có sự liên quan chặt chẽ giữa điểm Rankin khi ra viện chúng tôi thấy có sự liên điểm hôn mê Glasgow lúc vào viện và kích thước quan chặt chẽ với nhau với kiểm định khi bình tổn thương trên phim chụp CLVT sọ não với mức phương, độ tin cậy p < 0,05. Kiểm định khi bình độ di chứng theo thang điểm Rankin. phương cho thấy mức độ hồi phục có liên quan đến hình ảnh nhu mô não trên phim chụp CLVT TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Hoàng Công Thực (1999), “Một số đặc điểm, sọ não, với mức ý nghĩa p < 0,01: Tỷ lệ bệnh yếu tố nguy cơ giá trị tiên lượng của bệnh cảnh tắc nhân di chứng nặng mà hình ảnh CLVT sọ não có động mạch ở bệnh nhân bị bệnh van tim”. Luận án NMN diện rộng (47,6%) cao hơn hẳn nhóm di Tiến sĩ Y học, Học viện Quân Y. chứng nặng mà CLVT sọ não có NMN nhỏ (29,6%). 2. Lương Tuấn Thoại (2005), “Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của tai biến V. KẾT LUẬN mạch máu não do bệnh van tim”. Luận văn Thạc sĩ Y học, Trường Đại Học Y Hà Nội. Nhồi máu não có bệnh lý tim mạch gặp chủ 3. Trần Thị Thanh (2012). “Nghiên cứu áp dụng yếu ở người từ 50 đến 70 tuổi, nam gặp nhiều thang điểm NIHSS đánh giá bệnh nhân nhồi máu hơn nữ. Điểm hôn mê Glasgow trung bình của não giai đoạn cấp tại Khoa Thần Kinh, Bệnh viện bệnh nhân nhồi máu não có bệnh lý tim mạch Bạch Mai”, Luận văn BSNT, Trường ĐH Y Hà Nội. 4. Phạm Gia Khải, Trần Song Giang, Nguyễn cao. Đa số bệnh nhân nhồi máu não có bệnh lý Minh Hùng và cộng sự (2004). “Tình hình tai tim mạch là nhồi máu kích thước nhỏ và vừa trên biến mạch máu não tại Viện Tim mạch Việt Nam phim chụp cắt lớp vi tính sọ não. Hai nhóm bệnh (1/1996-12/2002)”, Tạp chí Y học Việt Nam, số đặc tim mạch hay gặp ở bệnh nhân nhồi máu não là biệt tháng 8/2004, tập 301. 5. Kanter M.C. (1996). ).“Neurological aspects of bệnh lý van tim và rung nhĩ. Không có sự khác Cardiogenic Embolism”, Cardiogenic embolis, 21-25. biệt giữa mức độ hồi phục theo thang điểm NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN Y TẾ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH CAO BẰNG NĂM 2021 Nguyễn Văn Bằng1, Vũ Văn Huỳnh1, Đinh Thị Phương Liên1, Nông Thị Chuyền2, Trần Thị Thu Thủy3 TÓM TẮT nhau với quy định về an toàn (92,9% - 100%), dụng cụ thu gom được bệnh việu trang bị đầy đủ đáp ứng 50 Mục tiêu: đánh giá thực trạng quản lý chất thải gần như 100% theo nhu cầu của khoa, trang thiết bị, rắn y tế tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Cao Bằng năm cơ sở vật chất phục vụ lưu giữ và xử lý CTRYT của 2021. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Dụng bệnh viện được trang bị khá đầy đủ; tỷ lệ NVYT thực cụ, phương tiện phân loại, thu gom tại 23 khoa lâm hiện phân loại đúng với các loại chất thải lây nhiễm, sàng và 5 khoa cận lâm sàng, phương tiện vận chất thải sắc nhọn, chất thải lây nhiễm sắc nhọn phân chuyển, khu vực lưu giữ, khu vực xử lý CTRYT. Nhân loại đúng (86,6% -100%); các loại chất thải thông viên y tế/ người lao động trực tiếp tham gia vào hoạt thường tái chế và không tái chế được, tỷ lệ phân loại động phân loại, thu gom, vận chuyển, lưu giữ và xử đúng vào loại túi đựng có màu phù hợp (50,0% - lý CTRYT; nghiên cứu: 23 khoa lâm sàng, 5 khoa cận 79,1%) tùy vị trí vệc làm. Kết luận: 92,9% - 100% lâm sàng Bệnh viện Đa khoa tỉnh Cao Bằng; thiết kế ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Chất thải rắn y tế Quản lý chất thải rắn y tế Giải phẫu bệnh Giảm thiểu ô nhiễm môi trườngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 307 0 0 -
5 trang 302 0 0
-
8 trang 256 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 245 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 228 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 216 0 0 -
8 trang 198 0 0
-
13 trang 196 0 0
-
5 trang 195 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 190 0 0