Nghiên cứu thực trạng sản xuất lúa ở huyện Cờ Đỏ, Cần Thơ
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 326.42 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Một cuộc khảo sát trang trại đã được tiến hành trong giai đoạn 2004-2005 trên hệ thống sản xuất lúa ở huyện Cờ Đỏ, Cần Thơthành phố. Một mẫu của 300 nông dân được lựa chọn ngẫu nhiên. Kết quả, các hộ gia đình trồng lúa ở Cờ Đỏhuyện có đặc điểm như mô hộ gia đình lớn với 5-6 thành viên, lao động gia đình dồi dào(3,8 lao động tiềm năng), quy mô trang trại nhỏ (0,87 ha), trình độ học vấn thấp của chủ hộ.Gạo được trồng trong ba mùa chính vụ, mùa đông xuân (WS), Spring Summer...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu thực trạng sản xuất lúa ở huyện Cờ Đỏ, Cần Thơ NGHIÊN C U TH C TR NG S N XU T LÚA HUY N C Đ , C N THƠ Nguy n Xuân Lai* Summary Evaluation of rice production systems in Co Do district, Can Tho cityA farm survey was conducted in 2004-2005 on rice production systems in Co Do district, Can Thocity. A sample of 300 famers was randomly selected. As result, rice farming households in Co Dodistrict are characterized as big household size with from 5 to 6 members, abundant family labours(3.8 potential labours), small farm size (0.87 ha), low education attainment of household heads.Rice is cultivated in three main crop seasons, Winter Spring (WS), Spring Summer (SS) andSummer Autumn (SA) with rice cropping systems of double/tripple rice monoculture. Of which, WSrice-SS rice-SA rice is most predominant system. Rice farming practices of farmers is unsuitablewith the application of low seed quality, high seeding rate (165 kg/ha), unbalance nutrient, highnitrogen rate in SA rice. Few farmers in Co Do apply IPM.Actual rice yield is low as compared to attainable potential yield. Yield gap is still high among thefarmers, around 2 tons/ha. Rice farming economic efficiency ranges by crop seasons. Among ricecrops, WS rice obtained highest economic efficiency with net income is more than 8 milionsVND/ha, production cost is 1,050 VND per kg of paddy and benefit rate is greater than 57%. While,economic efficiency of SS and SA rice crops is low with production cost and benefit rate rangesfrom 1,680 to 1,830 VND per kg of paddy and from 28.6 to 32.8%, respectively.Keywords: Rice production, farming systems in Co Do district, Can Tho city.I. TV N II. N I DUN G VÀ PHƯƠN G PHÁP C là m t trong nh ng huy n thu n N GHIÊN C Unông c a C n Thơ. Trong t ng s 40 ngàn Kh o sát, ánh giá hi n tr ng s n xu tha di n tích t nhiên, t nông nghi p chi m lúa c a nông dân huy n C , C n Thơtrên 90% [1]. Trong nông nghi p, lúa là cây trên các m t: K thu t canh tác lúa; Hi utr ng quan tr ng nh t và s n xu t lúa là qu kinh t c a s n xu t lúa; Các khó khănngu n thu nh p chính c a trên 80% nông tr ng i trong s n xu t c a nông dân. Ápdân. S n xu t lúa C nói chung v n d ng phương pháp ph ng v n tr c ti pmang tính ch t s n xu t nh d a trên nông nông h b ng phi u i u tra, thu th p sh là chính. Trong nh ng năm qua, m c dù li u v i s lư ng m u: 300 h .s n xu t lúa và s n lư ng lúa c a C liên K thu t l y m u theo phương phápt c phát tri n nhưng v n chưa tương x ng ch n m u i u tra do Burton và Juliav i ti m năng v i u ki n t nhiên và kinh (1990), Kalirajan và Church (1991) xu t.t xã h i c a vùng. có cơ s cho nh ng Trên ba ti u vùng sinh thái c a huy n, l agi i pháp v m t k thu t và kinh t xã h i ch n năm xã i di n. T i m i xã ch n hainh m thúc Ny s n xu t lúa phát tri n tương p i di n và m i p ch n 30 nông dânx ng v i ti m năng c a vùng, chúng tôi ã theo phương pháp ng u nhiên có h th ng.ti n hành nghiên c u th c tr ng s n xu t lúa Các s li u ư c thu th p trong v ôngnăm 2004-2005 t i huy n C , C n Thơ. xuân 2004-2005 và hè thu 2005. S li u* ThS., Phó Vi n trư ng Vi n N ghiên c u Lúa ng b ng sông C u Long. i u tra ư c x lý b ng ph n m m th ng trên 53% có trình văn hóa c p I, skê chuyên ngành kinh t - xã h i SPSS theo ngư i có trình văn hóa c p II và c p IIIphương pháp do IRRI (1991) và Kalirajan ch chi m 25 và 9,6%. Trình văn hóa c avà Church (1991) xu t. ch h bi n ng r t l n theo quy mô ru ng t c a h , h có nhi u ru ng t thì trìnhIII. K T QU VÀ TH O LU N văn hóa càng cao. Quy mô nông tr i trung bình c a h là 0,87 ha/h . H u h t các1. c i m nông h tr ng lúa C h u có ít nh t m t máy móc ho c công Trên cơ s quy mô ru ng t trong h , c ph c v s n xu t, trong ó bình quâncác h nông dân trong vùng ư c chia 0,4% s h có máy cày, 32,6% có máy bơmthành năm nhóm chính. Trong ó, các h nư c, 2,6% có máy su t lúa, không h nàokhông có t chi m 15,4%. Các h có di n có công c s hàng và máy s y lúa. Các lo itích canh tác dư i 0,75 ha chi m t l cao máy móc công c trong h cũng bi n ngnh t 48,4%, k n là nhóm h có di n tích r t l n gi a các h , các h có di n tích t t canh tác t 0,75-1,5 ha, chi m 23,7% và l n s h u nhi u lo i hơn c bi t là cáccác h có di n tích t 1,5-2,5 ha chi m máy móc công c t ti n như máy cày,9,5%. Ch có 3% s h có di n tích trên máy su t, máy bơm nư c.2,5 ha. S li u b ng 1 cho th y: Ch h cótu i trung bình x p x 51, ang là tu i 2. H th ng cây tr ng trong nông hnăng ng và sung s c trong s n xu t. Quy Ph n l n di n tích giành cho chuyênmô nông h l n v i s nhân khNu trung canh 2-3 v lúa (0,73 ha chi m trên 83,9%).bình là 5,6 ngư i/h và 3,8 lao ng/h . Di n tích cây lâu năm và th cư cũng chi m g n 13% di n tích canh tác. Lúa-màu và lúaB ng 1. c i m chính c a nông h tr ng + cá chi m t l di n tích nh 2,3% và lúa huy n C 1,2% tương ng (b ng 2).TT Đ c đi m Trung bình 1 Tu i ch h (năm) ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu thực trạng sản xuất lúa ở huyện Cờ Đỏ, Cần Thơ NGHIÊN C U TH C TR NG S N XU T LÚA HUY N C Đ , C N THƠ Nguy n Xuân Lai* Summary Evaluation of rice production systems in Co Do district, Can Tho cityA farm survey was conducted in 2004-2005 on rice production systems in Co Do district, Can Thocity. A sample of 300 famers was randomly selected. As result, rice farming households in Co Dodistrict are characterized as big household size with from 5 to 6 members, abundant family labours(3.8 potential labours), small farm size (0.87 ha), low education attainment of household heads.Rice is cultivated in three main crop seasons, Winter Spring (WS), Spring Summer (SS) andSummer Autumn (SA) with rice cropping systems of double/tripple rice monoculture. Of which, WSrice-SS rice-SA rice is most predominant system. Rice farming practices of farmers is unsuitablewith the application of low seed quality, high seeding rate (165 kg/ha), unbalance nutrient, highnitrogen rate in SA rice. Few farmers in Co Do apply IPM.Actual rice yield is low as compared to attainable potential yield. Yield gap is still high among thefarmers, around 2 tons/ha. Rice farming economic efficiency ranges by crop seasons. Among ricecrops, WS rice obtained highest economic efficiency with net income is more than 8 milionsVND/ha, production cost is 1,050 VND per kg of paddy and benefit rate is greater than 57%. While,economic efficiency of SS and SA rice crops is low with production cost and benefit rate rangesfrom 1,680 to 1,830 VND per kg of paddy and from 28.6 to 32.8%, respectively.Keywords: Rice production, farming systems in Co Do district, Can Tho city.I. TV N II. N I DUN G VÀ PHƯƠN G PHÁP C là m t trong nh ng huy n thu n N GHIÊN C Unông c a C n Thơ. Trong t ng s 40 ngàn Kh o sát, ánh giá hi n tr ng s n xu tha di n tích t nhiên, t nông nghi p chi m lúa c a nông dân huy n C , C n Thơtrên 90% [1]. Trong nông nghi p, lúa là cây trên các m t: K thu t canh tác lúa; Hi utr ng quan tr ng nh t và s n xu t lúa là qu kinh t c a s n xu t lúa; Các khó khănngu n thu nh p chính c a trên 80% nông tr ng i trong s n xu t c a nông dân. Ápdân. S n xu t lúa C nói chung v n d ng phương pháp ph ng v n tr c ti pmang tính ch t s n xu t nh d a trên nông nông h b ng phi u i u tra, thu th p sh là chính. Trong nh ng năm qua, m c dù li u v i s lư ng m u: 300 h .s n xu t lúa và s n lư ng lúa c a C liên K thu t l y m u theo phương phápt c phát tri n nhưng v n chưa tương x ng ch n m u i u tra do Burton và Juliav i ti m năng v i u ki n t nhiên và kinh (1990), Kalirajan và Church (1991) xu t.t xã h i c a vùng. có cơ s cho nh ng Trên ba ti u vùng sinh thái c a huy n, l agi i pháp v m t k thu t và kinh t xã h i ch n năm xã i di n. T i m i xã ch n hainh m thúc Ny s n xu t lúa phát tri n tương p i di n và m i p ch n 30 nông dânx ng v i ti m năng c a vùng, chúng tôi ã theo phương pháp ng u nhiên có h th ng.ti n hành nghiên c u th c tr ng s n xu t lúa Các s li u ư c thu th p trong v ôngnăm 2004-2005 t i huy n C , C n Thơ. xuân 2004-2005 và hè thu 2005. S li u* ThS., Phó Vi n trư ng Vi n N ghiên c u Lúa ng b ng sông C u Long. i u tra ư c x lý b ng ph n m m th ng trên 53% có trình văn hóa c p I, skê chuyên ngành kinh t - xã h i SPSS theo ngư i có trình văn hóa c p II và c p IIIphương pháp do IRRI (1991) và Kalirajan ch chi m 25 và 9,6%. Trình văn hóa c avà Church (1991) xu t. ch h bi n ng r t l n theo quy mô ru ng t c a h , h có nhi u ru ng t thì trìnhIII. K T QU VÀ TH O LU N văn hóa càng cao. Quy mô nông tr i trung bình c a h là 0,87 ha/h . H u h t các1. c i m nông h tr ng lúa C h u có ít nh t m t máy móc ho c công Trên cơ s quy mô ru ng t trong h , c ph c v s n xu t, trong ó bình quâncác h nông dân trong vùng ư c chia 0,4% s h có máy cày, 32,6% có máy bơmthành năm nhóm chính. Trong ó, các h nư c, 2,6% có máy su t lúa, không h nàokhông có t chi m 15,4%. Các h có di n có công c s hàng và máy s y lúa. Các lo itích canh tác dư i 0,75 ha chi m t l cao máy móc công c trong h cũng bi n ngnh t 48,4%, k n là nhóm h có di n tích r t l n gi a các h , các h có di n tích t t canh tác t 0,75-1,5 ha, chi m 23,7% và l n s h u nhi u lo i hơn c bi t là cáccác h có di n tích t 1,5-2,5 ha chi m máy móc công c t ti n như máy cày,9,5%. Ch có 3% s h có di n tích trên máy su t, máy bơm nư c.2,5 ha. S li u b ng 1 cho th y: Ch h cótu i trung bình x p x 51, ang là tu i 2. H th ng cây tr ng trong nông hnăng ng và sung s c trong s n xu t. Quy Ph n l n di n tích giành cho chuyênmô nông h l n v i s nhân khNu trung canh 2-3 v lúa (0,73 ha chi m trên 83,9%).bình là 5,6 ngư i/h và 3,8 lao ng/h . Di n tích cây lâu năm và th cư cũng chi m g n 13% di n tích canh tác. Lúa-màu và lúaB ng 1. c i m chính c a nông h tr ng + cá chi m t l di n tích nh 2,3% và lúa huy n C 1,2% tương ng (b ng 2).TT Đ c đi m Trung bình 1 Tu i ch h (năm) ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
vai trò nông nghiệp kỹ thuật trồng cây báo cáo khoa học nghiên cứu khoa họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Kỹ năng quản lý thời gian của sinh viên trường Đại học Nội vụ Hà Nội
80 trang 1551 4 0 -
Tiểu luận: Phương pháp Nghiên cứu Khoa học trong kinh doanh
27 trang 491 0 0 -
57 trang 339 0 0
-
33 trang 331 0 0
-
63 trang 312 0 0
-
Tiểu luận môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Thiên văn vô tuyến
105 trang 270 0 0 -
95 trang 269 1 0
-
Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh
82 trang 266 0 0 -
13 trang 264 0 0
-
Báo cáo khoa học Bước đầu tìm hiểu văn hóa ẩm thực Trà Vinh
61 trang 253 0 0