Nghiên cứu tình hình, một số yếu tố liên quan và tình trạng kháng thuốc của vi khuẩn sinh men carbapenemase ở bệnh nhân nhiễm khuẩn đường tiết niệu phức tạp tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.28 MB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày xác định tỷ lệ nhiễm khuẩn đường tiết niệu phức tạp do vi khuẩn sinh men carbapenemase và một số yếu tố liên quan; Khảo sát tình trạng đề kháng kháng sinh của vi khuẩn sinh men carbapenemease tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu tình hình, một số yếu tố liên quan và tình trạng kháng thuốc của vi khuẩn sinh men carbapenemase ở bệnh nhân nhiễm khuẩn đường tiết niệu phức tạp tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 527 - th¸ng 6 - sè 2 - 2023 4.3. Một số tác dụng không mong muốn 5.2. Một số tác dụng không mong muốn của phác đồ của hóa trị BTT. Tất cả bệnh nhân đều điều trị 4.3.1. Độc tính trên hệ huyết học. Tính đủ số chu kỳ hoá trị tiêu chuẩn trên tổng số BN nghiên cứu, tác dụng phụ giản - Tỷ lệ giảm BCTT ở tất cả mức độ là 19,8% bạch cầu và giảm bạch cầu trung tính chiếm tỷ lệ tổng số chu kì, trong đó mức độ 3-4 chiếm 9,2% lần lượt là 13,2% và 19,8%, trong đó hạ bạch tổng số chu kì, không có trường hợp nào sốt hạ cầu độ 3-4 và hạ bạch cầu trung tính độ 3-4 bạch cầu. chiếm tỷ lệ 5,9% và 3,3%, không gặp trường - Hạ huyết sắc tố chiếm 40,2% tổng số chu hợp nào sốt hạ bạch cầu. kì, gặp ở độ 1, không gặp trường hợp nào hạ 4.3.2. Độc tính ngoài hệ tạo huyết. Các tiểu cầu. độc tính ngoài hệ tạo huyết thường được ghi - Nôn, chán ăn gặp lần lượt ở 41,7% và 50% nhận như độc tính trên đường tiêu hóa: nôn, BN, tất cả đều ở mức độ 1-2. buồn nôn, viêm miệng, tiêu chảy; độc tính gan, - Độc tính trên gan gặp ở 25% BN, trong đó thận, độc tính tim mạch và độc tính thần kinh mức độ 3 chiếm 4,1%, không có BN nào có độc ngoại vi. Nôn, buồn nôn là độc tính dễ nhận thấy tính trên thận và độc tính trên tim mạch. và thường gặp hơn khi điều trị anthracycline. Tỷ TÀI LIỆU THAM KHẢO lệ nôn độ 1, 2 trong nghiên cứu gặp 41,7% và 1. Torre LA, Jemal A. Global cancer statistics 2020: 12,7%.. Độc tính gan với biểu hiện tăng men GLOBOCAN estimates of incidence and mortality gan AST và/hoặc ALT. Độc tính này xảy ra chủ worldwide. Journal for Clinicians. 2020;68(6):394- yếu ở độ 1, chiếm 25%, 1 bệnh nhân có độc tính 424. 2. Nguyễn Việt Dũng. Đánh giá kết quả điều trị độ 3 (chiếm 4,1%). phẫu thuật kết hợp hoá chất trong ung thư vú có V. KẾT LUẬN bộ ba thụ thể ER, PR và Her2 âm tính. 2017; Trường đại học Y Hà Nội, Hà Nội. 5.1. Đáp ứng và một số yếu tố liên quan 3. Ishitha et al, Clinicopathological Study of Triple tới đáp ứng Negative Breast Cancers, JClinDiagnRes. 2016 - Tỷ lệ đáp ứng trên lâm sàng là 100%; Sep; 10(9): EC05–EC09. trong đó tỷ lệ ĐƯMP là 75%, tỷ lệ ĐƯHT là 25%. 4. Lê Thanh Đức. Nghiên cứu hiệu quả hóa trị bổ trợ trước phẫu thuật phác đồ AP trong ung thư vú - Tỷ lệ ĐƯHT trên mô bệnh học (pCR: giai đoạn III. 2014; Trường đại học Y Hà Nội, Hà Nội ypT0/is-ypN0) là 25% 5. Nguyễn Thị Thủy. Đánh giá kết quả hóa trị bổ - Tỷ lệ BN chuyển từ không mổ được thành trợ trước phác đồ 4AC-4T trên bệnh nhân ung thư mổ được chiếm 100%. vú giai đoạn III. 2016; Trường đại học Y Hà Nội, Hà Nội. - ĐƯHT trên MBH tại u liên quan đến tình 6. Hà Thành Kiên. Đánh giá đáp ứng hóa chất bổ trạng hạch nách sau mổ. trợ trước 4AC-4T liều dày trong điều trị ung thư vú. 2018; Trường đại học Y Hà Nội, Hà Nội. NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH, MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN VÀ TÌNH TRẠNG KHÁNG THUỐC CỦA VI KHUẨN SINH MEN CARBAPENEMASE Ở BỆNH NHÂN NHIỄM KHUẨN ĐƯỜNG TIẾT NIỆU PHỨC TẠP TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG ƯƠNG CẦN THƠ Nguyễn Như Nghĩa1, Lý Thành Du2, Võ Thị Kim Thi1 TÓM TẮT trong thời gian gần đây, đặc biệt là các vi khuẩn sinh men carbapenemase. Mục tiêu: 1). Xác định tỷ lệ 76 Đặt vấn đề: nhiễm khuẩn đường tiết niệu phức nhiễm khuẩn đường tiết niệu phức tạp do vi khuẩn tạp do vi khuẩn đa kháng thuốc ngày càng gia tăng sinh men carbapenemase và một số yếu tố liên quan; 2). Khảo sát tình trạng đề kháng kháng sinh của vi 1Trường Đại học Y Dược Cần Thơ khuẩn sin ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu tình hình, một số yếu tố liên quan và tình trạng kháng thuốc của vi khuẩn sinh men carbapenemase ở bệnh nhân nhiễm khuẩn đường tiết niệu phức tạp tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 527 - th¸ng 6 - sè 2 - 2023 4.3. Một số tác dụng không mong muốn 5.2. Một số tác dụng không mong muốn của phác đồ của hóa trị BTT. Tất cả bệnh nhân đều điều trị 4.3.1. Độc tính trên hệ huyết học. Tính đủ số chu kỳ hoá trị tiêu chuẩn trên tổng số BN nghiên cứu, tác dụng phụ giản - Tỷ lệ giảm BCTT ở tất cả mức độ là 19,8% bạch cầu và giảm bạch cầu trung tính chiếm tỷ lệ tổng số chu kì, trong đó mức độ 3-4 chiếm 9,2% lần lượt là 13,2% và 19,8%, trong đó hạ bạch tổng số chu kì, không có trường hợp nào sốt hạ cầu độ 3-4 và hạ bạch cầu trung tính độ 3-4 bạch cầu. chiếm tỷ lệ 5,9% và 3,3%, không gặp trường - Hạ huyết sắc tố chiếm 40,2% tổng số chu hợp nào sốt hạ bạch cầu. kì, gặp ở độ 1, không gặp trường hợp nào hạ 4.3.2. Độc tính ngoài hệ tạo huyết. Các tiểu cầu. độc tính ngoài hệ tạo huyết thường được ghi - Nôn, chán ăn gặp lần lượt ở 41,7% và 50% nhận như độc tính trên đường tiêu hóa: nôn, BN, tất cả đều ở mức độ 1-2. buồn nôn, viêm miệng, tiêu chảy; độc tính gan, - Độc tính trên gan gặp ở 25% BN, trong đó thận, độc tính tim mạch và độc tính thần kinh mức độ 3 chiếm 4,1%, không có BN nào có độc ngoại vi. Nôn, buồn nôn là độc tính dễ nhận thấy tính trên thận và độc tính trên tim mạch. và thường gặp hơn khi điều trị anthracycline. Tỷ TÀI LIỆU THAM KHẢO lệ nôn độ 1, 2 trong nghiên cứu gặp 41,7% và 1. Torre LA, Jemal A. Global cancer statistics 2020: 12,7%.. Độc tính gan với biểu hiện tăng men GLOBOCAN estimates of incidence and mortality gan AST và/hoặc ALT. Độc tính này xảy ra chủ worldwide. Journal for Clinicians. 2020;68(6):394- yếu ở độ 1, chiếm 25%, 1 bệnh nhân có độc tính 424. 2. Nguyễn Việt Dũng. Đánh giá kết quả điều trị độ 3 (chiếm 4,1%). phẫu thuật kết hợp hoá chất trong ung thư vú có V. KẾT LUẬN bộ ba thụ thể ER, PR và Her2 âm tính. 2017; Trường đại học Y Hà Nội, Hà Nội. 5.1. Đáp ứng và một số yếu tố liên quan 3. Ishitha et al, Clinicopathological Study of Triple tới đáp ứng Negative Breast Cancers, JClinDiagnRes. 2016 - Tỷ lệ đáp ứng trên lâm sàng là 100%; Sep; 10(9): EC05–EC09. trong đó tỷ lệ ĐƯMP là 75%, tỷ lệ ĐƯHT là 25%. 4. Lê Thanh Đức. Nghiên cứu hiệu quả hóa trị bổ trợ trước phẫu thuật phác đồ AP trong ung thư vú - Tỷ lệ ĐƯHT trên mô bệnh học (pCR: giai đoạn III. 2014; Trường đại học Y Hà Nội, Hà Nội ypT0/is-ypN0) là 25% 5. Nguyễn Thị Thủy. Đánh giá kết quả hóa trị bổ - Tỷ lệ BN chuyển từ không mổ được thành trợ trước phác đồ 4AC-4T trên bệnh nhân ung thư mổ được chiếm 100%. vú giai đoạn III. 2016; Trường đại học Y Hà Nội, Hà Nội. - ĐƯHT trên MBH tại u liên quan đến tình 6. Hà Thành Kiên. Đánh giá đáp ứng hóa chất bổ trạng hạch nách sau mổ. trợ trước 4AC-4T liều dày trong điều trị ung thư vú. 2018; Trường đại học Y Hà Nội, Hà Nội. NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH, MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN VÀ TÌNH TRẠNG KHÁNG THUỐC CỦA VI KHUẨN SINH MEN CARBAPENEMASE Ở BỆNH NHÂN NHIỄM KHUẨN ĐƯỜNG TIẾT NIỆU PHỨC TẠP TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG ƯƠNG CẦN THƠ Nguyễn Như Nghĩa1, Lý Thành Du2, Võ Thị Kim Thi1 TÓM TẮT trong thời gian gần đây, đặc biệt là các vi khuẩn sinh men carbapenemase. Mục tiêu: 1). Xác định tỷ lệ 76 Đặt vấn đề: nhiễm khuẩn đường tiết niệu phức nhiễm khuẩn đường tiết niệu phức tạp do vi khuẩn tạp do vi khuẩn đa kháng thuốc ngày càng gia tăng sinh men carbapenemase và một số yếu tố liên quan; 2). Khảo sát tình trạng đề kháng kháng sinh của vi 1Trường Đại học Y Dược Cần Thơ khuẩn sin ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Nhiễm khuẩn đường tiết niệu Vi khuẩn sinh men carbapenemase Đề kháng kháng sinh Vi khuẩn Klebsiella sppGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 312 0 0 -
5 trang 305 0 0
-
8 trang 259 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 249 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 233 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 221 0 0 -
13 trang 200 0 0
-
8 trang 200 0 0
-
5 trang 199 0 0
-
9 trang 194 0 0