Nghiên cứu tình hình và đánh giá kết quả điều trị loãng xương ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại Bệnh viện đa khoa Trung ương Cần Thơ
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 425.92 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày khảo sát một số yếu tố liên quan đến loãng xương ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại Bệnh viện đa khoa Trung ương Cần Thơ năm 2018 – 2019. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 88 bệnh nhân được chẩn đoán bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính đang điều trị tại bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu tình hình và đánh giá kết quả điều trị loãng xương ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại Bệnh viện đa khoa Trung ương Cần Thơ vietnam medical journal n02 - OCTOBER - 2019 NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ LOÃNG XƯƠNG Ở BỆNH NHÂN BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG ƯƠNG CẦN THƠ Trần Quốc Ngọc Thanh1, Nguyễn Trung Kiên2TÓM TẮT osteoporosis is related to smoking status (p = 0.011 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 483 - THÁNG 10 - SỐ 2 - 2019 2. Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến loãng nghiên cứu của Nguyễn Thị Thủy [3] tỉ lệ loãngxương ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn xương chung ở cả hai vị trí cổ xương đùi và cộttính tại Bệnh viện đa khoa Trung ương Cần Thơ sống thắt lưng ở bệnh nhân COPD là 68,2 %, vớinăm 2018 - 2019. sai số cho phép d=0.1, tính ra n = 84, thực tễ chúng tôi thu thập được 88 bệnh nhân.II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU - Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Tất cả những thuận tiện trong thời gian nghiên cứu cho đếnbệnh nhân được chẩn đoán COPD đang điều trị khi đủ số lượng nghiên cứu.tại phòng khám hô hấp của Bệnh viện đa khoa - Nội dung nghiên cứu:trung ương Cần Thơ trong thời gian nghiên cứu + Tỉ lệ và mức độ loãng xương: đo mật độtừ 03/2018 đến tháng 3/2019. khoáng xương bằng phương pháp DEXA với máy - Tiêu chuẩn chọn mẫu: Bệnh nhân được Lunar Prodigy Pro của công ty GE Healthcare. Đochẩn đoán xác định COPD theo GOLD: [12]. tại phòng thăm dò chức năng (TDCN) Bệnh viện + Tuổi từ 40 trở lên, có triệu chứng ho và/ đa khoa Trung ương Cần Thơ. Đánh giá loãnghoặc khạc đàm mãn tính, khó thở khi gắng sức xương qua chỉ số T-score theo tiêu chuẩn củamạn tính, đo thông khí phổi có FEV1/FVC < 0.7 WHO năm 1994 [13]. Chia làm 4 nhóm:sau nghiệm pháp hồi phục phế quản + Bình thường: T-score > -1SD + Tình trạng bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính + Thiểu xương: -2,5 SD < T-score < -1 SDổn định: bệnh nhân không có các triệu chứng + Loãng xương: T-score < -2,5 SDcủa đợt cấp ít nhất trong vòng 8 tuần cho đến + Loãng xương nặng: T-score vietnam medical journal n02 - OCTOBER - 201944,3%, nhóm B chiếm tỷ lệ 31,8%. Thấp nhất Mật độ xương ở vị Số lượng Tỷ lệnhóm C chỉ có 8%. trí CSTL (n) (%) - Phân loại giai đoạn theo mức độ tắc Bình thường 23 26,1nghẽn đường thở Thiếu xương 37 42,0 Bảng 1. Phân loại giai đoạn theo mức độ Loãng xương 23 26,1tắc nghẽn đường thở Loãng xương nặng 5 5,8 Tổng cộng 88 100 Mức độ tắc Số Tỷ lệ Nhận xét: Ở vị trí cột sống thắt lưng, mức nghẽn đường thở lượng (n) (%) độ loãng xương nặng chiếm 5,8% (5 bệnh Độ 0 31 35,3 nhân), mức độ thiếu xương chiếm 42% (37 bệnh Độ I 33 37,5 nhân), mức độ loãng xương chiếm 26,1% (23 Độ II 15 17,0 bệnh nhân). Độ III 5 5,7 - Mật độ xương tại vị trí cổ xương đùi Độ IV 4 4,5 Bảng 3. Mật độ xương tại vị trí cổ xương đùi Tổng cộng 88 100 Mật độ xương ở Số Tỷ lệ vị trí CXĐ lượng (n) (%) Nhận xét: Trong 88 bệnh nhân được chẩn Bình thường 21 23,8đoán COPD, tắc nghẽn đường thở độ IV chiếm tỷ Thiếu xương 29 33,0lệ thấp nhất 4,5% (4 bệnh nhân), độ I nhiều Loãng xương 30 34,1nhất 37,5% (33 bệnh nhân), không tắc nghẽn Loãng xương nặng 8 9,1đường thở chiếm 35,3% (31 bệnh nhân). Tổng cộng 88 100 3.1.2. Mật độ xương và đặc điểm phân Nhận xét: Ở vị trí cổ xương đùi, mức độ loã ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu tình hình và đánh giá kết quả điều trị loãng xương ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại Bệnh viện đa khoa Trung ương Cần Thơ vietnam medical journal n02 - OCTOBER - 2019 NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ LOÃNG XƯƠNG Ở BỆNH NHÂN BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG ƯƠNG CẦN THƠ Trần Quốc Ngọc Thanh1, Nguyễn Trung Kiên2TÓM TẮT osteoporosis is related to smoking status (p = 0.011 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 483 - THÁNG 10 - SỐ 2 - 2019 2. Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến loãng nghiên cứu của Nguyễn Thị Thủy [3] tỉ lệ loãngxương ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn xương chung ở cả hai vị trí cổ xương đùi và cộttính tại Bệnh viện đa khoa Trung ương Cần Thơ sống thắt lưng ở bệnh nhân COPD là 68,2 %, vớinăm 2018 - 2019. sai số cho phép d=0.1, tính ra n = 84, thực tễ chúng tôi thu thập được 88 bệnh nhân.II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU - Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Tất cả những thuận tiện trong thời gian nghiên cứu cho đếnbệnh nhân được chẩn đoán COPD đang điều trị khi đủ số lượng nghiên cứu.tại phòng khám hô hấp của Bệnh viện đa khoa - Nội dung nghiên cứu:trung ương Cần Thơ trong thời gian nghiên cứu + Tỉ lệ và mức độ loãng xương: đo mật độtừ 03/2018 đến tháng 3/2019. khoáng xương bằng phương pháp DEXA với máy - Tiêu chuẩn chọn mẫu: Bệnh nhân được Lunar Prodigy Pro của công ty GE Healthcare. Đochẩn đoán xác định COPD theo GOLD: [12]. tại phòng thăm dò chức năng (TDCN) Bệnh viện + Tuổi từ 40 trở lên, có triệu chứng ho và/ đa khoa Trung ương Cần Thơ. Đánh giá loãnghoặc khạc đàm mãn tính, khó thở khi gắng sức xương qua chỉ số T-score theo tiêu chuẩn củamạn tính, đo thông khí phổi có FEV1/FVC < 0.7 WHO năm 1994 [13]. Chia làm 4 nhóm:sau nghiệm pháp hồi phục phế quản + Bình thường: T-score > -1SD + Tình trạng bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính + Thiểu xương: -2,5 SD < T-score < -1 SDổn định: bệnh nhân không có các triệu chứng + Loãng xương: T-score < -2,5 SDcủa đợt cấp ít nhất trong vòng 8 tuần cho đến + Loãng xương nặng: T-score vietnam medical journal n02 - OCTOBER - 201944,3%, nhóm B chiếm tỷ lệ 31,8%. Thấp nhất Mật độ xương ở vị Số lượng Tỷ lệnhóm C chỉ có 8%. trí CSTL (n) (%) - Phân loại giai đoạn theo mức độ tắc Bình thường 23 26,1nghẽn đường thở Thiếu xương 37 42,0 Bảng 1. Phân loại giai đoạn theo mức độ Loãng xương 23 26,1tắc nghẽn đường thở Loãng xương nặng 5 5,8 Tổng cộng 88 100 Mức độ tắc Số Tỷ lệ Nhận xét: Ở vị trí cột sống thắt lưng, mức nghẽn đường thở lượng (n) (%) độ loãng xương nặng chiếm 5,8% (5 bệnh Độ 0 31 35,3 nhân), mức độ thiếu xương chiếm 42% (37 bệnh Độ I 33 37,5 nhân), mức độ loãng xương chiếm 26,1% (23 Độ II 15 17,0 bệnh nhân). Độ III 5 5,7 - Mật độ xương tại vị trí cổ xương đùi Độ IV 4 4,5 Bảng 3. Mật độ xương tại vị trí cổ xương đùi Tổng cộng 88 100 Mật độ xương ở Số Tỷ lệ vị trí CXĐ lượng (n) (%) Nhận xét: Trong 88 bệnh nhân được chẩn Bình thường 21 23,8đoán COPD, tắc nghẽn đường thở độ IV chiếm tỷ Thiếu xương 29 33,0lệ thấp nhất 4,5% (4 bệnh nhân), độ I nhiều Loãng xương 30 34,1nhất 37,5% (33 bệnh nhân), không tắc nghẽn Loãng xương nặng 8 9,1đường thở chiếm 35,3% (31 bệnh nhân). Tổng cộng 88 100 3.1.2. Mật độ xương và đặc điểm phân Nhận xét: Ở vị trí cổ xương đùi, mức độ loã ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính Giảm mật độ khoáng xương Điều trị loãng xương Đo thông khí phổiGợi ý tài liệu liên quan:
-
96 trang 379 0 0
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 312 0 0 -
5 trang 305 0 0
-
8 trang 259 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 249 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 233 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 221 0 0 -
106 trang 210 0 0
-
8 trang 200 0 0
-
13 trang 200 0 0