Nghiên cứu tính khuếch tán đẳng hướng của gan
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 412.60 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nội dung bài viết với mục tiêu xác định tính khuếch tán đẳng hướng của gan. Nghiên cứu tiến hành trên 106 người gồm 60 người có nhu mô gan bình thường và 46 người có bệnh lý gan lan tỏa (xơ gan, gan thấm mỡ, viêm gan...). Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu tính khuếch tán đẳng hướng của ganNghiêncứuYhọcYHọcTP.HồChíMinh*Tập17*PhụbảncủaSố4*2013NGHIÊNCỨUTÍNHKHUẾCHTÁNĐẲNGHƯỚNGCỦAGANHồHoàngPhương*,NguyễnDuyHuề**,PhạmNgọcHoa***TÓMTẮTMụctiêu:Xácđịnhtínhkhuếchtánđẳnghướngcủagan.Đối tượng và phương pháp nghiên cứu:106ngườigồm60ngườicónhumôganbìnhthườngvà46ngườicóbệnhlíganlantỏa(xơgan,ganthấmmỡ,viêmgan…)đượcchụp4chuỗixungkhuếchtángồm3chuỗixungkhuếchtánđơnhướng(hướngmãhóatầnsố,hướngmãhóaphavàhướngchọnlátcắt)và1chuỗixungkhuếchtánđahướngvới3giátrịb0,400,800.GiátrịADCđượcROItrênnềngantạiphânthùysau.Sosánh4giátrịADCxemcósựkhácbiệtcóýnghĩathốngkêhaykhông.Kết quả:Giátrịhệsốkhuếchtánbiểukiếnđođượcởnềnganbìnhthườngtheocáchướngchọnlátcắt,chọntầnsố,chọnphavàđẳnghướnglầnlượtlà0,95±0,24;0,94±0,23;0,93±0,23và0,96±0,23(x10‐3mm2/sec).Giátrịnàyởnhómbệnhlíganlantỏalầnlượtlà1,88±0,6;1,89±0,65;1,88±0,66và1,91±0,70(x10‐3mm2/sec).Khôngcósựkhácbiệtthốngkêgiữacácgiátrịtrungbìnhtrongmỗinhóm.Kếtluận:Khuếchtánởganlàđẳnghướng.Từkhóa:Cộnghưởngtừkhuếchtán,hệsốkhuếchtánbiểukiến,mãhóatheohướngchọnpha,mãhóatheohướngchọntầnsố,mãhóatheohướngchọnlátcắt,đẳnghướng.ABSTRACTEVALUATINGLIVERDIFFUSIONISOTROPY HoHoangPhuong,PhamNgocHoa,NguyenDuyHue*YHocTP.HoChiMinh*Vol.17‐SupplementofNo4‐2013:110‐115Objective:Toevaluateliverdiffusionisotropy. Materials and methods: 106 objects including 60 healthy volunteers and 46 patients of diffuse hepaticlesions were examined using three unidirectional diffusion gradients along three directions: the frequencyencoding(x),phaseencoding(y),section‐selectdirectionsandonemultidirectionaldiffusionwiththreebvaluesof 0, 400, and 800. ADCs of the liver parenchyma were measured and compared to define if there was anysignificantdifferenceamongthosediffusiongradients.Results: The ADC values of liver parenchyma in the section‐select direction, frequency encoding, phaseencoding and multidirectional were 0.95 ± 0.24; 0.94 ± 0.23; 0.93 ± 0.23 and 0.96 ± 0.23 (x 10‐3mm2/sec),respectively.Thesevaluesofdiffusehepaticlesionswere1.88±0.6;1.89±0.65;1.88±0.66and1.91±0.70(x10‐3mm2/sec),respectively.Therewasnosignificantdifferencebetweenthesemeanvalues.Conclusion:Liverdiffusionwasisotropic.Keywords:diffusionMR,apparentdiffusioncoefficient,phaseencoding,frequencyencoding,section‐selectdirection,isotropy.pháphìnhảnhkhảosátchứcnăngdođánhgiáĐẶTVẤNĐỀđượcsự chuyểnđộngnhiệt vi thể, bao gồm sựChụp cộng hưởng từ với các chuỗi xungkhuếch tán phân tử của nước và vi tuần hoànkhuếch tán hiện nay được xem như là phương*BệnhviệnCấpcứuTrưngVương**BộmônChẩnđoánhìnhảnhĐạihọcYPhạmNgọcThạch‐TP.HCM***BộmônChẩnđoánHìnhảnhĐạihọcYHàNộiTácgiảliênlạc:Ths.Bs.HồHoàngPhươngĐT:0983122377Email:michelphuong@yahoo.com110HộiNghịKhoaHọcKỹThuậtBV.CấpCứuTrưngVương2013YHọcTP.HồChíMinh*Tập17*PhụbảncủaSố4*2013NghiêncứuYhọctronghệmaomạch.phốHồChíMinh.Ứng dụng đầu tiên của cộng hưởng từkhuếchtánlàtrongcácbệnhlýthuộcsọnãovìvùng này ít chịu ảnh hưởng của ảnh giả dochuyển động. Theo thời gian cùng với sự pháttriểnliêntụcvềđộmạnhcủatừtrường(cácloạimáy>1.5Tesla)vàcảitiếnnhữngkĩthuậtmớinhằm rút ngắn thời gian chụp(6,1) như kĩ thuậtđiểmvangđồngphẳng,kĩthuậtđiểmvangspinnhanh, kĩ thuật chụp không gian k phânđoạn…đãgiúpchothờigianghihìnhngàycàngngắn lại và hầu như thoát khỏi những ảnh giảthường gặp do cử động như hô hấp, nhịp tim,nhuđộngruột….Từđó,nhữngứngdụngchuỗixung khuếch tán cho các bệnh lí thuộc hệ cơquankhác,đặcbiệttrongổbụngbắtđầuđượcnghiêncứu(2,3)vàkhôngngừnghoànthiện.Liênquan đến tính khuếch tán đối với các bộ phậntrong cơ thể, đã có nhiều công trình xác địnhtínhdịhướngtrongkhuếchtánởnhumônão,nhưngvớicáctạngtrongổbụngvẫncònrấtíttácgiảnghiêncứu.ĐốitượngvàphươngphápnghiêncứuTìm hiểu trên y văn, chúng tôi ghi nhậnđượcnhiềuđềtàiliênquanđếncộnghưởngtừkhuếch tán khu trú cho các tổn thương vềgan(4,5), nhưng chỉ có duy nhất nghiên cứu củatácgiảTaouliBachir(7)làcóđềcậpđếntínhđẳnghướngcủacấutrúcnhumôganvớicỡmẫukhákhiêm tốn. Tại Việt Nam cũng chưa có nghiêncứutươngtự.Xácđịnhtínhđẳnghướnghaydịhướngcủamột ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu tính khuếch tán đẳng hướng của ganNghiêncứuYhọcYHọcTP.HồChíMinh*Tập17*PhụbảncủaSố4*2013NGHIÊNCỨUTÍNHKHUẾCHTÁNĐẲNGHƯỚNGCỦAGANHồHoàngPhương*,NguyễnDuyHuề**,PhạmNgọcHoa***TÓMTẮTMụctiêu:Xácđịnhtínhkhuếchtánđẳnghướngcủagan.Đối tượng và phương pháp nghiên cứu:106ngườigồm60ngườicónhumôganbìnhthườngvà46ngườicóbệnhlíganlantỏa(xơgan,ganthấmmỡ,viêmgan…)đượcchụp4chuỗixungkhuếchtángồm3chuỗixungkhuếchtánđơnhướng(hướngmãhóatầnsố,hướngmãhóaphavàhướngchọnlátcắt)và1chuỗixungkhuếchtánđahướngvới3giátrịb0,400,800.GiátrịADCđượcROItrênnềngantạiphânthùysau.Sosánh4giátrịADCxemcósựkhácbiệtcóýnghĩathốngkêhaykhông.Kết quả:Giátrịhệsốkhuếchtánbiểukiếnđođượcởnềnganbìnhthườngtheocáchướngchọnlátcắt,chọntầnsố,chọnphavàđẳnghướnglầnlượtlà0,95±0,24;0,94±0,23;0,93±0,23và0,96±0,23(x10‐3mm2/sec).Giátrịnàyởnhómbệnhlíganlantỏalầnlượtlà1,88±0,6;1,89±0,65;1,88±0,66và1,91±0,70(x10‐3mm2/sec).Khôngcósựkhácbiệtthốngkêgiữacácgiátrịtrungbìnhtrongmỗinhóm.Kếtluận:Khuếchtánởganlàđẳnghướng.Từkhóa:Cộnghưởngtừkhuếchtán,hệsốkhuếchtánbiểukiến,mãhóatheohướngchọnpha,mãhóatheohướngchọntầnsố,mãhóatheohướngchọnlátcắt,đẳnghướng.ABSTRACTEVALUATINGLIVERDIFFUSIONISOTROPY HoHoangPhuong,PhamNgocHoa,NguyenDuyHue*YHocTP.HoChiMinh*Vol.17‐SupplementofNo4‐2013:110‐115Objective:Toevaluateliverdiffusionisotropy. Materials and methods: 106 objects including 60 healthy volunteers and 46 patients of diffuse hepaticlesions were examined using three unidirectional diffusion gradients along three directions: the frequencyencoding(x),phaseencoding(y),section‐selectdirectionsandonemultidirectionaldiffusionwiththreebvaluesof 0, 400, and 800. ADCs of the liver parenchyma were measured and compared to define if there was anysignificantdifferenceamongthosediffusiongradients.Results: The ADC values of liver parenchyma in the section‐select direction, frequency encoding, phaseencoding and multidirectional were 0.95 ± 0.24; 0.94 ± 0.23; 0.93 ± 0.23 and 0.96 ± 0.23 (x 10‐3mm2/sec),respectively.Thesevaluesofdiffusehepaticlesionswere1.88±0.6;1.89±0.65;1.88±0.66and1.91±0.70(x10‐3mm2/sec),respectively.Therewasnosignificantdifferencebetweenthesemeanvalues.Conclusion:Liverdiffusionwasisotropic.Keywords:diffusionMR,apparentdiffusioncoefficient,phaseencoding,frequencyencoding,section‐selectdirection,isotropy.pháphìnhảnhkhảosátchứcnăngdođánhgiáĐẶTVẤNĐỀđượcsự chuyểnđộngnhiệt vi thể, bao gồm sựChụp cộng hưởng từ với các chuỗi xungkhuếch tán phân tử của nước và vi tuần hoànkhuếch tán hiện nay được xem như là phương*BệnhviệnCấpcứuTrưngVương**BộmônChẩnđoánhìnhảnhĐạihọcYPhạmNgọcThạch‐TP.HCM***BộmônChẩnđoánHìnhảnhĐạihọcYHàNộiTácgiảliênlạc:Ths.Bs.HồHoàngPhươngĐT:0983122377Email:michelphuong@yahoo.com110HộiNghịKhoaHọcKỹThuậtBV.CấpCứuTrưngVương2013YHọcTP.HồChíMinh*Tập17*PhụbảncủaSố4*2013NghiêncứuYhọctronghệmaomạch.phốHồChíMinh.Ứng dụng đầu tiên của cộng hưởng từkhuếchtánlàtrongcácbệnhlýthuộcsọnãovìvùng này ít chịu ảnh hưởng của ảnh giả dochuyển động. Theo thời gian cùng với sự pháttriểnliêntụcvềđộmạnhcủatừtrường(cácloạimáy>1.5Tesla)vàcảitiếnnhữngkĩthuậtmớinhằm rút ngắn thời gian chụp(6,1) như kĩ thuậtđiểmvangđồngphẳng,kĩthuậtđiểmvangspinnhanh, kĩ thuật chụp không gian k phânđoạn…đãgiúpchothờigianghihìnhngàycàngngắn lại và hầu như thoát khỏi những ảnh giảthường gặp do cử động như hô hấp, nhịp tim,nhuđộngruột….Từđó,nhữngứngdụngchuỗixung khuếch tán cho các bệnh lí thuộc hệ cơquankhác,đặcbiệttrongổbụngbắtđầuđượcnghiêncứu(2,3)vàkhôngngừnghoànthiện.Liênquan đến tính khuếch tán đối với các bộ phậntrong cơ thể, đã có nhiều công trình xác địnhtínhdịhướngtrongkhuếchtánởnhumônão,nhưngvớicáctạngtrongổbụngvẫncònrấtíttácgiảnghiêncứu.ĐốitượngvàphươngphápnghiêncứuTìm hiểu trên y văn, chúng tôi ghi nhậnđượcnhiềuđềtàiliênquanđếncộnghưởngtừkhuếch tán khu trú cho các tổn thương vềgan(4,5), nhưng chỉ có duy nhất nghiên cứu củatácgiảTaouliBachir(7)làcóđềcậpđếntínhđẳnghướngcủacấutrúcnhumôganvớicỡmẫukhákhiêm tốn. Tại Việt Nam cũng chưa có nghiêncứutươngtự.Xácđịnhtínhđẳnghướnghaydịhướngcủamột ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí y học Nghiên cứu y học Cộng hưởng từ khuếch tán Hệ số khuếch tán biểu kiến Tính khuếch tán đẳng hướng của gan Bệnh lý gan lan tỏa Nhu mô gan bình thườngTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 316 0 0 -
5 trang 309 0 0
-
8 trang 263 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 254 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 239 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 226 0 0 -
13 trang 207 0 0
-
8 trang 205 0 0
-
5 trang 205 0 0
-
9 trang 200 0 0