Nghiên cứu tình trạng bộc lộ protein MMR ở bệnh nhân ung thư biểu mô đại trực tràng tại Bệnh viện Bạch Mai
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 889.74 KB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mất ổn định vi vệ tinh - một trong con 3 con đường dẫn đến ung thư đại trực tràng - là hậu quả của sự thiếu hụt hệ thống sửa chữa ghép cặp sai DNA (dMMR). Bài viết trình bày xác định tỷ lệ dMMR và đối chiếu với một số đặc điểm giải phẫu bệnh ở người bệnh ung thư biểu mô đại trực tràng tại Bệnh viện Bạch Mai.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu tình trạng bộc lộ protein MMR ở bệnh nhân ung thư biểu mô đại trực tràng tại Bệnh viện Bạch Mai vietnam medical journal n01B - DECEMBER - 2023 doi:10.1016/j.ajog.2008.01.035 Serkin for special contributions to data collection3. Clinical Behavior of Stage II-IV Low-Grade and data analysis, respectively, and R. Portenoy, Serous Carcinoma...: Obstetrics & Gynecology. MD, for consultation and advice on symptoms. Accessed October 16, 2023. https://journals.lww. Obstetrics & Gynecology. 2001;98(2):212-217. com/greenjournal/abstract/2006/08000/clinical_b doi:10.1016/S0029-7844(01)01457-0 ehavior_of_stage_ii_iv_low_grade_serous.19.aspx 6. Wohlmuth C, Djedovic V, Kjaer SK, et al. CA-4. Gershenson DM, Bodurka DC, Lu KH, et al. 125 Levels Are Predictive of Survival in Low-Grade Impact of Age and Primary Disease Site on Serous Ovarian Cancer—A Multicenter Analysis. Outcome in Women With Low-Grade Serous Cancers (Basel). 2022;14(8): 1954. doi:10.3390/ Carcinoma of the Ovary or Peritoneum: Results of cancers14081954 a Large Single-Institution Registry of a Rare 7. Lister-Sharp D, McDonagh MS, Khan KS, Tumor. J Clin Oncol. 2015;33(24):2675-2682. Kleijnen J. A rapid and systematic review of the doi:10.1200/JCO.2015.61.0873 effectiveness and cost-effectiveness of the5. Olson SH, Mignone L, Nakraseive C, Caputo taxanes used in the treatment of advanced breast TA, Barakat RR, Harlap S. Symptoms of and ovarian cancer. Health Technol Assess. ovarian cancer11We thank V. Leary, RN, and T. 2000;4(17):1-113. NGHIÊN CỨU TÌNH TRẠNG BỘC LỘ PROTEIN MMR Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ BIỂU MÔ ĐẠI TRỰC TRÀNG TẠI BỆNH VIỆN BẠCH MAI Vũ Thị Thu Hảo1, Phạm Văn Tuyến1, Trần Văn Chương1, Đoàn Minh Khuy1, Trần Thị Lan1, Nguyễn Viết Trung1, Phạm Hồng Tư1, Lưu Quốc Toản2TÓM TẮT 66 SUMMARY Mất ổn định vi vệ tinh - một trong con 3 con STUDY ON MMR PROTEIN EXPRESSIONđường dẫn đến ung thư đại trực tràng - là hậu quả STATUS IN PATIENTS WITH COLORECTALcủa sự thiếu hụt hệ thống sửa chữa ghép cặp sai DNA(dMMR). Người bệnh có thiếu hụt protein của gen CARCINOMA AT BACH MAI HOSPITALMMR có tiên lượng và điều trị khác với người bệnh Background: Microsatellite instability (MSI) iskhông có tình trạng này. Mục tiêu: Xác định tỷ lệ one of three pathways leading to colorectal cancer duedMMR và đối chiếu với một số đặc điểm giải phẫu to DNA mismatch repair (MMR) deficiency. Patientsbệnh ở người bệnh ung thư biểu mô đại trực tràng tại with dMMR have a different prognosis and treatmentBệnh viện Bạch Mai. Đối tượng và phương pháp than patients with pMMR. Objective: Evaluate thenghiên cứu: 105 bệnh nhân ung thư biểu mô đại dMMR rate and correlate with histopathology intrực tràng được nghiên cứu hóa mô miễn dịch và các patients with colorectal carcinoma at Bach Maiđặc điểm giải phẫu bệnh. Kết quả: Tỷ lệ dMMR trong Hospital. Methods: 105 patients with colorectalnghiên cứu là 12,4%. Hay gặp nhất là mất bộc lộ carcinoma were studied by immunohistochemitry andđồng thời MLH1 và PMS2 (53,8% dMMR), tiếp theo là histopathology. Results: The dMMR rate is 12.4%.mất bộc lộ đồng thời MSH2 và MSH6 (30,8% dMMR). The most frequent expression pattern was combinedTrong nhóm dMMR tỷ lệ u có kích thước ≥5cm, típ mô loss of MLH, and PMS2 (53,8 %dMMR) followed by abệnh học chế nhầy, độ mô học kém biệt hóa cao hơn combined loss of MSH2, and MSH6 (30,8% dMMR). Introng nhóm pMMR. U có dMMR thường ở giai đoạn II the dMMR group, the proportions of tumors with a sizehoặc III. Kết luận: Tình trạng dMMR và kích thước u of ≥5cm, mucinous type, and poor differentiationliên quan có ý nghĩa thống kê (p=0,048). Các đặc grade were higher than in the pMMR group. Tumorsđiểm như típ mô bệnh học, độ mô học và giai đoạn with dMMR were usually stage II or III. Conclusion:bệnh không thấy có mối liên quan có ý nghĩa thống kê dMMR status and tumor size were statisticallyvới tình trạng dMMR (p>0,05). significantly related (p=0.048). Characteristics such as Từ khóa: Mất ổn định vi vệ tinh, protein MMR, histologic type, histologic grade and disease stage didmô bệnh học, hóa mô miễn dịch, ung thư biểu mô đại not have a statistically significant associations withtrực tràng ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu tình trạng bộc lộ protein MMR ở bệnh nhân ung thư biểu mô đại trực tràng tại Bệnh viện Bạch Mai vietnam medical journal n01B - DECEMBER - 2023 doi:10.1016/j.ajog.2008.01.035 Serkin for special contributions to data collection3. Clinical Behavior of Stage II-IV Low-Grade and data analysis, respectively, and R. Portenoy, Serous Carcinoma...: Obstetrics & Gynecology. MD, for consultation and advice on symptoms. Accessed October 16, 2023. https://journals.lww. Obstetrics & Gynecology. 2001;98(2):212-217. com/greenjournal/abstract/2006/08000/clinical_b doi:10.1016/S0029-7844(01)01457-0 ehavior_of_stage_ii_iv_low_grade_serous.19.aspx 6. Wohlmuth C, Djedovic V, Kjaer SK, et al. CA-4. Gershenson DM, Bodurka DC, Lu KH, et al. 125 Levels Are Predictive of Survival in Low-Grade Impact of Age and Primary Disease Site on Serous Ovarian Cancer—A Multicenter Analysis. Outcome in Women With Low-Grade Serous Cancers (Basel). 2022;14(8): 1954. doi:10.3390/ Carcinoma of the Ovary or Peritoneum: Results of cancers14081954 a Large Single-Institution Registry of a Rare 7. Lister-Sharp D, McDonagh MS, Khan KS, Tumor. J Clin Oncol. 2015;33(24):2675-2682. Kleijnen J. A rapid and systematic review of the doi:10.1200/JCO.2015.61.0873 effectiveness and cost-effectiveness of the5. Olson SH, Mignone L, Nakraseive C, Caputo taxanes used in the treatment of advanced breast TA, Barakat RR, Harlap S. Symptoms of and ovarian cancer. Health Technol Assess. ovarian cancer11We thank V. Leary, RN, and T. 2000;4(17):1-113. NGHIÊN CỨU TÌNH TRẠNG BỘC LỘ PROTEIN MMR Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ BIỂU MÔ ĐẠI TRỰC TRÀNG TẠI BỆNH VIỆN BẠCH MAI Vũ Thị Thu Hảo1, Phạm Văn Tuyến1, Trần Văn Chương1, Đoàn Minh Khuy1, Trần Thị Lan1, Nguyễn Viết Trung1, Phạm Hồng Tư1, Lưu Quốc Toản2TÓM TẮT 66 SUMMARY Mất ổn định vi vệ tinh - một trong con 3 con STUDY ON MMR PROTEIN EXPRESSIONđường dẫn đến ung thư đại trực tràng - là hậu quả STATUS IN PATIENTS WITH COLORECTALcủa sự thiếu hụt hệ thống sửa chữa ghép cặp sai DNA(dMMR). Người bệnh có thiếu hụt protein của gen CARCINOMA AT BACH MAI HOSPITALMMR có tiên lượng và điều trị khác với người bệnh Background: Microsatellite instability (MSI) iskhông có tình trạng này. Mục tiêu: Xác định tỷ lệ one of three pathways leading to colorectal cancer duedMMR và đối chiếu với một số đặc điểm giải phẫu to DNA mismatch repair (MMR) deficiency. Patientsbệnh ở người bệnh ung thư biểu mô đại trực tràng tại with dMMR have a different prognosis and treatmentBệnh viện Bạch Mai. Đối tượng và phương pháp than patients with pMMR. Objective: Evaluate thenghiên cứu: 105 bệnh nhân ung thư biểu mô đại dMMR rate and correlate with histopathology intrực tràng được nghiên cứu hóa mô miễn dịch và các patients with colorectal carcinoma at Bach Maiđặc điểm giải phẫu bệnh. Kết quả: Tỷ lệ dMMR trong Hospital. Methods: 105 patients with colorectalnghiên cứu là 12,4%. Hay gặp nhất là mất bộc lộ carcinoma were studied by immunohistochemitry andđồng thời MLH1 và PMS2 (53,8% dMMR), tiếp theo là histopathology. Results: The dMMR rate is 12.4%.mất bộc lộ đồng thời MSH2 và MSH6 (30,8% dMMR). The most frequent expression pattern was combinedTrong nhóm dMMR tỷ lệ u có kích thước ≥5cm, típ mô loss of MLH, and PMS2 (53,8 %dMMR) followed by abệnh học chế nhầy, độ mô học kém biệt hóa cao hơn combined loss of MSH2, and MSH6 (30,8% dMMR). Introng nhóm pMMR. U có dMMR thường ở giai đoạn II the dMMR group, the proportions of tumors with a sizehoặc III. Kết luận: Tình trạng dMMR và kích thước u of ≥5cm, mucinous type, and poor differentiationliên quan có ý nghĩa thống kê (p=0,048). Các đặc grade were higher than in the pMMR group. Tumorsđiểm như típ mô bệnh học, độ mô học và giai đoạn with dMMR were usually stage II or III. Conclusion:bệnh không thấy có mối liên quan có ý nghĩa thống kê dMMR status and tumor size were statisticallyvới tình trạng dMMR (p>0,05). significantly related (p=0.048). Characteristics such as Từ khóa: Mất ổn định vi vệ tinh, protein MMR, histologic type, histologic grade and disease stage didmô bệnh học, hóa mô miễn dịch, ung thư biểu mô đại not have a statistically significant associations withtrực tràng ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Mất ổn định vi vệ tinh Ung thư đại trực tràng Hệ thống sửa chữa ghép cặp sai DNA Hóa mô miễn dịchGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 295 0 0 -
5 trang 284 0 0
-
8 trang 239 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 235 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 213 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 199 0 0 -
9 trang 193 0 0
-
13 trang 181 0 0
-
8 trang 181 0 0
-
5 trang 181 0 0