Nghiên cứu tình trạng dinh dưỡng ở trẻ em phẫu thuật ruột non tại Bệnh viện Nhi Trung ương
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 255.40 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết mô tả tình trạng dinh dưỡng ở trẻ em phẫu thuật ruột non tại bệnh viện Nhi Trung ương. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu tiến cứu, mô tả loạt ca bệnh trên 38 bệnh nhân được phẫu thuật ruột non tại Bệnh viện Nhi Trung ương.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu tình trạng dinh dưỡng ở trẻ em phẫu thuật ruột non tại Bệnh viện Nhi Trung ương TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 494 - THÁNG 9 - SỐ 2 - 2020 NGHIÊN CỨU TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG Ở TRẺ EM PHẪU THUẬT RUỘT NON TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG Nguyễn Văn Hoàng1, Trần Anh Quỳnh2, Nguyễn Thị Việt Hà1,2TÓM TẮT jejunum cut was 60.5% and 18.5%, respectively. 21.1% of children were underweight, of which 5.3% 33 Phẫu thuật ruột non có thể ảnh hưởng nhiều đến were severely malnutrition. 13.1% of patients werechức năng hệ tiêu hóa dẫn đến chậm tăng trưởng, stunting. 39.5% of children had anemia. Rates of lowthiếu vitamin, các yếu tố vi lượng và các bệnh lý liên albumin and total protein level in blood and electrolytequan đến nuôi dưỡng tĩnh mạch kéo dài. Mục tiêu imbalance were 36.4%, 61.3%, and 17.6%,nghiên cứu: Mô tả tình trạng dinh dưỡng ở trẻ em respectively. 45.5% and 47.1% of children had elevatedphẫu thuật ruột non tại bệnh viện Nhi Trung ương. AST and/or ALT and urea and/or creatinine level inĐối tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu blood, respectively. Conclusion: Children with smalltiến cứu, mô tả loạt ca bệnh trên 38 bệnh nhân được bowel resection have a high rate of malnutritionphẫu thuật ruột non tại Bệnh viện Nhi Trung ương. accompanied by decreased albumin, protein level inKết quả: Tỉ lệ mắc bệnh ở trẻ trai và trẻ gái là 1,7: 1. blood, electrolyte imbalance, elevated AST and/or ALT76,3% trường hợp phải phẫu thuật ở trẻ dưới một and urea and/or creatinine level in blood before surgery.tuổi. Nguyên nhân trẻ phải phẫu thuật ruột non do teo Keywords: Small bowel resection, intestinalruột, tắc ruột và viêm ruột hoại tử lần lượt là 31,6%, atresia, short bowel syndrome, infant26,3% và 18,4%. Tỷ lệ trẻ phải cắt đoạn hồi tràng vàhỗng tràng lần lượt là 60,5% và 18,5%. 21,1% trẻ bị I. ĐẶT VẤN ĐỀSDD thể nhẹ cân, trong đó 5,3% SDD mức độ nặng.13,1% bệnh nhân SDD thể thấp còi. 39,5% trẻ có Phẫu thuật cắt đoạn ruột non là phẫu thuậttình trạng thiếu máu. Giảm albumin máu, giảm protein nhằm mục đích điều trị bệnh lý của ruột non nhưmáu toàn phần và rối loạn điện giải gặp với tỷ lệ lần viêm ruột hoại tử hoặc trong các trường hợp tắclượt là36,4%, 61,3%, 17,6%. 45,5% và 47,1% trẻ có ruột non không thể sửa chữa. Sau phẫu thuậttăng AST và/hoặc ALT máu và ure và/hoặc creatinin cắt đoạn ruột non, cơ thể trải qua quá trình thíchmáu. Kết luận: Trẻ em phẫu thuật ruột non có tỉ lệ nghi nhằm bù đắp chức năng cho phần diện tíchsuy dinh dưỡng cao kèm theo tình trạng giảmalbumin, protein máu, rối loạn điện giải, tăng AST ruột hấp thu bị mất. Quá trình này diễn ra khácvà/hoặc ALT máu và tăng ure và/hoặc creatinin máu nhau phụ thuộc vào nguyên nhân, cách thứctrước khi phẫu thuật. phẫu thuật (đoạn ruột cắt bỏ, chiều dài đoạn Từ khóa: Phẫu thuật ruột non, teo ruột, hội ruột còn lại, phương pháp phẫu thuật) và tìnhchứng ruột ngắn, trẻ em trạng dinh dưỡng của bệnh nhân thời điểm trướcSUMMARY phẫu thuật cắt đoạn ruột. Cắt bỏ một đoạn ruột NUTRITIONAL STATUS OF CHILDREN ngắn thường không ảnh hưởng đáng kể đến WITH SMALL BOWEL RESECTION AT chức năng hệ tiêu hóa, trẻ phục hồi sớm và phát NATIONAL CHILDREN’S HOSPITAL triển tốt [1]. Ngược lại, khi phẫu thuật cắt một Small intestinal surgery can affect digestive system đoạn ruột dài thường để lại nhiều biến chứngfunction, leading to growth retardation, vitamin and gây ảnh hưởng đến phát triển thể chất và chấtmicronutrient deficiencies and diseases associated lượng cuộc sống của trẻ [2]. Biến chứng nặng nềwith long- term parenteral nutrition. Aim: to describe nhất của cắt đoạn ruột dài là hội chứng ruộtnutritional status in children before small bowel ngắn đặc trưng bởi tình trạng suy dinh dưỡng,resection at National Children’s Hospital. Materialsand methods: a prospective study described a series kém hấp thu thứ phát do mất ruột non chứcof cases on 38 patients having small bowel resection năng và quá trình lưu thông thức ăn qua đườngat the National Children’s Hospital. Results: Boy and ruột diễn ra nhanh hơn; biểu hiện bằng chậmgirl rate was 1.7:1. 76.3% of cases required surgery tăng trưởng, thiếu máu, giảm albumin/proteinwas in children less than one year. Te prevalence of máu toàn phần, rối loạn điện giải và các bệnh lýatresia intestinal, intestinal obstruction and necrotizingenterocolitis are 31.6%, 26.3% and 18.4%, gan thận mạn tính liên quan đến nuôi dưỡng tĩnhrespectively. Rates of children having ileum and m ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu tình trạng dinh dưỡng ở trẻ em phẫu thuật ruột non tại Bệnh viện Nhi Trung ương TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 494 - THÁNG 9 - SỐ 2 - 2020 NGHIÊN CỨU TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG Ở TRẺ EM PHẪU THUẬT RUỘT NON TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG Nguyễn Văn Hoàng1, Trần Anh Quỳnh2, Nguyễn Thị Việt Hà1,2TÓM TẮT jejunum cut was 60.5% and 18.5%, respectively. 21.1% of children were underweight, of which 5.3% 33 Phẫu thuật ruột non có thể ảnh hưởng nhiều đến were severely malnutrition. 13.1% of patients werechức năng hệ tiêu hóa dẫn đến chậm tăng trưởng, stunting. 39.5% of children had anemia. Rates of lowthiếu vitamin, các yếu tố vi lượng và các bệnh lý liên albumin and total protein level in blood and electrolytequan đến nuôi dưỡng tĩnh mạch kéo dài. Mục tiêu imbalance were 36.4%, 61.3%, and 17.6%,nghiên cứu: Mô tả tình trạng dinh dưỡng ở trẻ em respectively. 45.5% and 47.1% of children had elevatedphẫu thuật ruột non tại bệnh viện Nhi Trung ương. AST and/or ALT and urea and/or creatinine level inĐối tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu blood, respectively. Conclusion: Children with smalltiến cứu, mô tả loạt ca bệnh trên 38 bệnh nhân được bowel resection have a high rate of malnutritionphẫu thuật ruột non tại Bệnh viện Nhi Trung ương. accompanied by decreased albumin, protein level inKết quả: Tỉ lệ mắc bệnh ở trẻ trai và trẻ gái là 1,7: 1. blood, electrolyte imbalance, elevated AST and/or ALT76,3% trường hợp phải phẫu thuật ở trẻ dưới một and urea and/or creatinine level in blood before surgery.tuổi. Nguyên nhân trẻ phải phẫu thuật ruột non do teo Keywords: Small bowel resection, intestinalruột, tắc ruột và viêm ruột hoại tử lần lượt là 31,6%, atresia, short bowel syndrome, infant26,3% và 18,4%. Tỷ lệ trẻ phải cắt đoạn hồi tràng vàhỗng tràng lần lượt là 60,5% và 18,5%. 21,1% trẻ bị I. ĐẶT VẤN ĐỀSDD thể nhẹ cân, trong đó 5,3% SDD mức độ nặng.13,1% bệnh nhân SDD thể thấp còi. 39,5% trẻ có Phẫu thuật cắt đoạn ruột non là phẫu thuậttình trạng thiếu máu. Giảm albumin máu, giảm protein nhằm mục đích điều trị bệnh lý của ruột non nhưmáu toàn phần và rối loạn điện giải gặp với tỷ lệ lần viêm ruột hoại tử hoặc trong các trường hợp tắclượt là36,4%, 61,3%, 17,6%. 45,5% và 47,1% trẻ có ruột non không thể sửa chữa. Sau phẫu thuậttăng AST và/hoặc ALT máu và ure và/hoặc creatinin cắt đoạn ruột non, cơ thể trải qua quá trình thíchmáu. Kết luận: Trẻ em phẫu thuật ruột non có tỉ lệ nghi nhằm bù đắp chức năng cho phần diện tíchsuy dinh dưỡng cao kèm theo tình trạng giảmalbumin, protein máu, rối loạn điện giải, tăng AST ruột hấp thu bị mất. Quá trình này diễn ra khácvà/hoặc ALT máu và tăng ure và/hoặc creatinin máu nhau phụ thuộc vào nguyên nhân, cách thứctrước khi phẫu thuật. phẫu thuật (đoạn ruột cắt bỏ, chiều dài đoạn Từ khóa: Phẫu thuật ruột non, teo ruột, hội ruột còn lại, phương pháp phẫu thuật) và tìnhchứng ruột ngắn, trẻ em trạng dinh dưỡng của bệnh nhân thời điểm trướcSUMMARY phẫu thuật cắt đoạn ruột. Cắt bỏ một đoạn ruột NUTRITIONAL STATUS OF CHILDREN ngắn thường không ảnh hưởng đáng kể đến WITH SMALL BOWEL RESECTION AT chức năng hệ tiêu hóa, trẻ phục hồi sớm và phát NATIONAL CHILDREN’S HOSPITAL triển tốt [1]. Ngược lại, khi phẫu thuật cắt một Small intestinal surgery can affect digestive system đoạn ruột dài thường để lại nhiều biến chứngfunction, leading to growth retardation, vitamin and gây ảnh hưởng đến phát triển thể chất và chấtmicronutrient deficiencies and diseases associated lượng cuộc sống của trẻ [2]. Biến chứng nặng nềwith long- term parenteral nutrition. Aim: to describe nhất của cắt đoạn ruột dài là hội chứng ruộtnutritional status in children before small bowel ngắn đặc trưng bởi tình trạng suy dinh dưỡng,resection at National Children’s Hospital. Materialsand methods: a prospective study described a series kém hấp thu thứ phát do mất ruột non chứcof cases on 38 patients having small bowel resection năng và quá trình lưu thông thức ăn qua đườngat the National Children’s Hospital. Results: Boy and ruột diễn ra nhanh hơn; biểu hiện bằng chậmgirl rate was 1.7:1. 76.3% of cases required surgery tăng trưởng, thiếu máu, giảm albumin/proteinwas in children less than one year. Te prevalence of máu toàn phần, rối loạn điện giải và các bệnh lýatresia intestinal, intestinal obstruction and necrotizingenterocolitis are 31.6%, 26.3% and 18.4%, gan thận mạn tính liên quan đến nuôi dưỡng tĩnhrespectively. Rates of children having ileum and m ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Phẫu thuật ruột non Hội chứng ruột ngắn Phẫu thuật cắt đoạn ruột non Rối loạn điện giảiGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 313 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 259 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 251 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 235 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 222 0 0 -
8 trang 207 0 0
-
13 trang 201 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
5 trang 200 0 0