Nghiên cứu tình trạng loãng xương và đánh giá kết quả điều trị gãy liên mấu chuyển xương đùi bằng thay khớp Bipolar tại Bệnh viện 103 từ 2012-2015
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 307.67 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày nhận xét tình trạng loãng xương đầu trên xương đùi liên quan đến gãy liên mấu chuyển xương đùi và đánh giá kết quả quả điều trị thay khớp bán phần Bipolar ở người cao tuổi gãy liên mấu chuyển xương đùi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu tình trạng loãng xương và đánh giá kết quả điều trị gãy liên mấu chuyển xương đùi bằng thay khớp Bipolar tại Bệnh viện 103 từ 2012-2015 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 477 - THÁNG 4 - SỐ 1 - 2019 Biochemical S ocieties Letters, 278(2):179-182. 8. Boisgerault N., Guillerme J.B., Pouliquen D.,7. Ulane C.M., Rodriguez J.J., Parisien J-P., et al. (2013). Natural oncolytic activity of live- Horvath C.M. (2003). STAT3 ubiquitylation and attenuated measles virus against human lung and degradation by mumps virus Suppress cytokine colorectal adenocarcinomas. BioMedicine Research and oncogene signaling. Journal of Virology, International, 1-12. 77(11):6385-6393. NGHIÊN CỨU TÌNH TRẠNG LOÃNG XƯƠNG VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ GÃY LIÊN MẤU CHUYỂN XƯƠNG ĐÙI BẰNG THAY KHỚP BIPOLAR TẠI BỆNH VIỆN 103 TỪ 2012 - 2015 Lê Ngọc Hải*, Trần Đình Chiến**TÓM TẮT TREATMENT WITH BIPOLAR JOINT HIP REPLACEMENT IN FOR THE ELDERLY FROM 5 Mục tiêu: Nhận xét tình trạng loãng xương đầutrên xương đùi liên quan đến gãy liên mấu chuyển 2012 TO 2015 IN 103 HOSPITALxương đùi và đánh giá kết quả quả điều trị thay khớp Objective: To investigate hip osteoporosis amongbán phần Bipolar ở người cao tuổi gãy liên mấu elderly patients with intertrochanteric, and to evaluatechuyển xương đùi. Đối tượng và phương pháp the outcome of fracture treatment with bipolar jointnghiên cứu: 60 bệnh nhân (15 nam, 45 nữ), tuổi replacement in the elderly. Subjects and methods:trung bình 82,47 ± 6,33 (từ 70 – 102 tuổi), được điều 60 patients (15 men and 45 women), mean agetrị gãy liên mấu chuyển xương đùi bằng thay khớp 82.47±6.33 (from 70 to 102 years old), treated for hipháng bán phần có xi măng tại Bệnh viện 103 từ 2012 fracture with hip replacement partially used cement at–2015. Nghiên cứu tiến cứu, mô tả lâm sàng gồm: Hospital 103 from 2012 to 2015. Retrospective andtuổi, giới, đặc điểm tổn thương, mật độ khoáng xương prospective study. Clinical description of age, gender,vùng khớp háng, đánh giá kết quả gần và xa. Kết lesion characteristics, bone mineral density in the hip,quả: Tuổi hay gặp 80 – 89 (chiếm 48,33%), tỷ lệ and immediate and predicted results. Results: Agenữ/nam 3,0/1. Phân loại theo AO loại A2 chiếm group 80-89 (accouting for 48.33%), women/men63,33%. Khảo sát mật độ khoáng xương theo phương ratio 3.0 /1. Classified based on AO, group A2 makespháp DEXA: Chỉ số BMI từ 18,5-22,9 chiếm 73,33%, up 63.33%. Bone mineral density measured inLoãng xương độ 2 theo Singh cao nhất 55,0%, T- accordance with DEXA was 60 patients: BMI indexscore trung bình vùng cổ xương đùi -3,62±0,55, mức 18.5-22,9 accounted for 73.33%, Singh highest gradeT-score= -3,9 chiếm đa số, T-score trung bình vùng 55.0%, T-score average femur neck -3.62 ± 0.55, T-chỏm xương đùi -3,03±0,44; T-score trung bình vùng score = -3.9 for majority, T-score for femoral neck -LMC xương đùi -3,02±0,4; T-score trung bình vùng 3.03 ± 0.44; T-score average Intertrochanterictam giác Ward -3,91±0,58; T-score trung bình tổng fracture -3.02 ± 0.4; Mean T-score of Ward area -3.91vùng đầu trên xương đùi -3,20±0,53. Khối lượng ± 0.58; T-score mean head-to-hip ratio -3.20 ± 0.53.xương BMD vùng cổ - chỏm – Liên mấu chuyển – tổng BMD of the neck - trochanteric - Intertrochanteric -đầu trên xương đùi nam cao hơn nữ có ý nghĩa total head on the male thigh bone was significantlyP vietnam medical journal n01 - APRIL - 2019tuổi. Tuy nhiên ở các trường hợp gãy xương chuyển xương đùi.không vững, gãy xương có mảnh rời hoặc thưaloãng xương thì các phương pháp kết xương II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUthường gặp khó khăn, hiệu quả kém, hay gặp 1. Đối tượng nghiên cứu: Gồm 60 Bn ≥ 70biến chứng chậm liền xương, khớp giả, hoặc liền tuổi không phân biệt giới tính, gãy kín LMC xươnglệch, làm cho Bn đau đớn, không vận động sớm đùi loại A1, A2 theo phân loại AO, có loãng xươngđược. Với các trường hợp này nhiều tác giả chủ độ 1-2-3 theo Singh, phẫu thuật TKHBP Bipolar cótrương thay khớp háng bán phần nhằm mục đích xi măng tại BVQY 103 từ 2012 – 2015.giúp cho bệnh nhân có thể phục hồi vận động - Có đầy đủ hồ sơ bệnh án, có phim chụp trướchoặc ngồi dậy sớm để tránh các biến chứng toàn mổ, sau mổ và được kiểm tra định kỳ theo hẹn.thân do nằm bất động lâu như loét điểm tỳ, viêm - Được đánh giá mật độ xương theo Singhphổi, hoặc các bệnh lý khác. hoặc đo mật độ xương theo DEXA vùng khớp Tại Mỹ, ước tính mỗi năm có khoảng 200.000 háng trước mổ.bệnh nhân (Bn) gãy LMC xương đùi, tỷ lệ tử - Thay khớp lần đầu, ổ cối còn tốt, không bịvong lên đến 15% - 30%, phần lớn ở Bn hơn 70 thoái hóa, không biến dạng.tuổi, và chi phí cho điều trị loại này tốn khoảng 2. Phương pháp nghiên cứu10 tỷ USD một năm [1]. - Nghiên cứu tiến cứu, mô tả lâm sàng. Tại Việt Nam những năm gần đây tại nhiều - Nội dung nghiên cứu: tuổi, giới, đặc điểmcơ sở điều trị cũng áp dụng phương pháp thay tổn thương, khảo sát mật độ xương, chỉ địnhkhớp háng bán phần cho các Bn cao tuổi gãy thay khớp, kết quả điều trị:LMC xương đùi. Tuy nhiên chưa có sự thống - Đánh giá kết quả gần: Liền vết mổ, phục hồinhất về chỉ định và cũng chưa có nghiên cứu nào chức năng khớp háng. Các tai biến biến chứngđánh giá tình trạng loãng xương ở các bệnh sớ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu tình trạng loãng xương và đánh giá kết quả điều trị gãy liên mấu chuyển xương đùi bằng thay khớp Bipolar tại Bệnh viện 103 từ 2012-2015 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 477 - THÁNG 4 - SỐ 1 - 2019 Biochemical S ocieties Letters, 278(2):179-182. 8. Boisgerault N., Guillerme J.B., Pouliquen D.,7. Ulane C.M., Rodriguez J.J., Parisien J-P., et al. (2013). Natural oncolytic activity of live- Horvath C.M. (2003). STAT3 ubiquitylation and attenuated measles virus against human lung and degradation by mumps virus Suppress cytokine colorectal adenocarcinomas. BioMedicine Research and oncogene signaling. Journal of Virology, International, 1-12. 77(11):6385-6393. NGHIÊN CỨU TÌNH TRẠNG LOÃNG XƯƠNG VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ GÃY LIÊN MẤU CHUYỂN XƯƠNG ĐÙI BẰNG THAY KHỚP BIPOLAR TẠI BỆNH VIỆN 103 TỪ 2012 - 2015 Lê Ngọc Hải*, Trần Đình Chiến**TÓM TẮT TREATMENT WITH BIPOLAR JOINT HIP REPLACEMENT IN FOR THE ELDERLY FROM 5 Mục tiêu: Nhận xét tình trạng loãng xương đầutrên xương đùi liên quan đến gãy liên mấu chuyển 2012 TO 2015 IN 103 HOSPITALxương đùi và đánh giá kết quả quả điều trị thay khớp Objective: To investigate hip osteoporosis amongbán phần Bipolar ở người cao tuổi gãy liên mấu elderly patients with intertrochanteric, and to evaluatechuyển xương đùi. Đối tượng và phương pháp the outcome of fracture treatment with bipolar jointnghiên cứu: 60 bệnh nhân (15 nam, 45 nữ), tuổi replacement in the elderly. Subjects and methods:trung bình 82,47 ± 6,33 (từ 70 – 102 tuổi), được điều 60 patients (15 men and 45 women), mean agetrị gãy liên mấu chuyển xương đùi bằng thay khớp 82.47±6.33 (from 70 to 102 years old), treated for hipháng bán phần có xi măng tại Bệnh viện 103 từ 2012 fracture with hip replacement partially used cement at–2015. Nghiên cứu tiến cứu, mô tả lâm sàng gồm: Hospital 103 from 2012 to 2015. Retrospective andtuổi, giới, đặc điểm tổn thương, mật độ khoáng xương prospective study. Clinical description of age, gender,vùng khớp háng, đánh giá kết quả gần và xa. Kết lesion characteristics, bone mineral density in the hip,quả: Tuổi hay gặp 80 – 89 (chiếm 48,33%), tỷ lệ and immediate and predicted results. Results: Agenữ/nam 3,0/1. Phân loại theo AO loại A2 chiếm group 80-89 (accouting for 48.33%), women/men63,33%. Khảo sát mật độ khoáng xương theo phương ratio 3.0 /1. Classified based on AO, group A2 makespháp DEXA: Chỉ số BMI từ 18,5-22,9 chiếm 73,33%, up 63.33%. Bone mineral density measured inLoãng xương độ 2 theo Singh cao nhất 55,0%, T- accordance with DEXA was 60 patients: BMI indexscore trung bình vùng cổ xương đùi -3,62±0,55, mức 18.5-22,9 accounted for 73.33%, Singh highest gradeT-score= -3,9 chiếm đa số, T-score trung bình vùng 55.0%, T-score average femur neck -3.62 ± 0.55, T-chỏm xương đùi -3,03±0,44; T-score trung bình vùng score = -3.9 for majority, T-score for femoral neck -LMC xương đùi -3,02±0,4; T-score trung bình vùng 3.03 ± 0.44; T-score average Intertrochanterictam giác Ward -3,91±0,58; T-score trung bình tổng fracture -3.02 ± 0.4; Mean T-score of Ward area -3.91vùng đầu trên xương đùi -3,20±0,53. Khối lượng ± 0.58; T-score mean head-to-hip ratio -3.20 ± 0.53.xương BMD vùng cổ - chỏm – Liên mấu chuyển – tổng BMD of the neck - trochanteric - Intertrochanteric -đầu trên xương đùi nam cao hơn nữ có ý nghĩa total head on the male thigh bone was significantlyP vietnam medical journal n01 - APRIL - 2019tuổi. Tuy nhiên ở các trường hợp gãy xương chuyển xương đùi.không vững, gãy xương có mảnh rời hoặc thưaloãng xương thì các phương pháp kết xương II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUthường gặp khó khăn, hiệu quả kém, hay gặp 1. Đối tượng nghiên cứu: Gồm 60 Bn ≥ 70biến chứng chậm liền xương, khớp giả, hoặc liền tuổi không phân biệt giới tính, gãy kín LMC xươnglệch, làm cho Bn đau đớn, không vận động sớm đùi loại A1, A2 theo phân loại AO, có loãng xươngđược. Với các trường hợp này nhiều tác giả chủ độ 1-2-3 theo Singh, phẫu thuật TKHBP Bipolar cótrương thay khớp háng bán phần nhằm mục đích xi măng tại BVQY 103 từ 2012 – 2015.giúp cho bệnh nhân có thể phục hồi vận động - Có đầy đủ hồ sơ bệnh án, có phim chụp trướchoặc ngồi dậy sớm để tránh các biến chứng toàn mổ, sau mổ và được kiểm tra định kỳ theo hẹn.thân do nằm bất động lâu như loét điểm tỳ, viêm - Được đánh giá mật độ xương theo Singhphổi, hoặc các bệnh lý khác. hoặc đo mật độ xương theo DEXA vùng khớp Tại Mỹ, ước tính mỗi năm có khoảng 200.000 háng trước mổ.bệnh nhân (Bn) gãy LMC xương đùi, tỷ lệ tử - Thay khớp lần đầu, ổ cối còn tốt, không bịvong lên đến 15% - 30%, phần lớn ở Bn hơn 70 thoái hóa, không biến dạng.tuổi, và chi phí cho điều trị loại này tốn khoảng 2. Phương pháp nghiên cứu10 tỷ USD một năm [1]. - Nghiên cứu tiến cứu, mô tả lâm sàng. Tại Việt Nam những năm gần đây tại nhiều - Nội dung nghiên cứu: tuổi, giới, đặc điểmcơ sở điều trị cũng áp dụng phương pháp thay tổn thương, khảo sát mật độ xương, chỉ địnhkhớp háng bán phần cho các Bn cao tuổi gãy thay khớp, kết quả điều trị:LMC xương đùi. Tuy nhiên chưa có sự thống - Đánh giá kết quả gần: Liền vết mổ, phục hồinhất về chỉ định và cũng chưa có nghiên cứu nào chức năng khớp háng. Các tai biến biến chứngđánh giá tình trạng loãng xương ở các bệnh sớ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Gãy kín liên mấu chuyển xương đùi Thay khớp háng bán phần Thay khớp bán phần Bipolar Phân độ loãng xươngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 304 0 0 -
5 trang 297 0 0
-
8 trang 252 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 243 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 226 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 212 0 0 -
8 trang 194 0 0
-
13 trang 193 0 0
-
5 trang 192 0 0
-
9 trang 185 0 0