Nghiên cứu tình trạng rối loạn cương dương ở các bệnh nhân gút
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 320.29 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Rối loạn cương dương là một biểu hiện thường gặp ở các bệnh nhân gút do các bất thường mạch máu nhỏ và sự lắng đọng các tinh thể urat tại thể hang. Bài viết trình bày khảo sát tình trạng rối loạn cương dương ở các bệnh nhân gút điều trị tại Bệnh viện đa khoa huyện Tiên Du.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu tình trạng rối loạn cương dương ở các bệnh nhân gút TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 484 - THÁNG 11 - SỐ 1 - 2019kết quả của chúng tôi và các tác giả Robinson, 5.2. Nhận xét về chỉ định, kỹ thuật, ưu,Court-Brown có thể phần mềm đóng vai trò hết nhược điểm của phương phápsức quan trọng đối với quá trình liền xương. - Chỉ định: Đinh metaizeau là một chỉ định 4.8. Liên quan giữa kết quả chỉnh trục hợp lý cho những gãy đầu dưới 2 xương cẳngvà mức độ gãy (Muller/AO), gãy kín gãy/ chân, đặc biệt là những gãy thấp.hở. Không có sự khác biệt ở kết quả chỉnh trục - Kỹ thuật: Đa số BN được mổ kín dưới màngiữa mức độ gãy cũng như số lượng đinh được tăng sáng, sau khi đã được nắn chỉnh giải phẫusử dụng. Điều này cho thấy rằng KHX bằng các trên bàn chình hìnhmô hình đinh metaizeau đảm bảo việc nắn chỉnh - Ưu điểm: Không phải mở ổ gãy xương chàygiải phẫu cũng như đủ vững để duy trì được kết nên bảo tồn được các yếu tố của quá trình liềnquả nắn chỉnh. Tuy nhiên chúng tôi nhận thấy xương, giảm nguy cơ nhiễm khuẩn, viêm xương…rằng những gãy hở thường có kết quả chỉnh trục - Nhược điểm: Với những KHX bằng 2 đinhkém hơn so với những gãy kín. phải tăng cường bột. 4.9. Liên quan giữa kết quả PHCN vàmức độ tổn thương phần mềm trong gãy TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Ovadia, D.N. and R.K. Beals, Fractures of thekín. Kết quả nghiên cứu cho thấy những BN có tibial plafond. J Bone Joint Surg Am, 1986. 68(4):tổn thương kín phần mềm độ 0, 1 đều cho kết p. 543-51.quả PHCN tốt và rất tốt. Còn ở tổn thương kín 2. Singer, B.R., et al., Epidemiology of fractures inphần mềm độ 2 thì có tới 2/6 TH có kết quả 15,000 adults: the influence of age and gender. J Bone Joint Surg Br, 1998. 80(2): p. 243-8.trung bình. Không có TH nào cho kết quả kém. 3. Martin, J.S., et al., Assessment of the AO/ASIF 4.10. Liên quan giữa kết qủa PHCN và fracture classification for the distal tibia. J Orthopkết quả chỉnh trục. Ở những BN đạt kết quả Trauma, 1997. 11(7): p. 477-83.nắn chỉnh tốt và rất tốt đều đạt kq PHCN tốt và 4. de la Caffiniere, J.Y., R. Benzimra, and N. Chanzy, Treatment of distal metaphysealrất tốt. Trong khi đó, có thể nhận thấy rõ những fractures of the tibia with the interlocking flexibleBN có kết quả PHCN trung bình đều nằm ở nhóm osteosynthesis system]. Rev Chir OrthopBN liền xương lệch truc nhiều. Reparatrice Appar Mot, 1999. 85(1): p. 42-50. 4.11. Liên quan giữa kết quả PHCN với 5. Pogliacomi, F., et al., When is indicated fibularcác yếu tố như tuổi, giới, gãy kín/hở. Trong fixation in extra-articular fractures of the distal tibia? Acta Biomed, 2019. 89(4): p. 558-563.nghiên cứu của chúng tôi, cho thấy các yếu tố 6. R.JOHNER, W., Classification of Tibial Shafttuổi, giới, gãy kín/hở không ảnh hưởng tới kết Fractures and Correlation with Results after Rigidquả PHCN. Các nghiên cứu của Zhang và cs, Internal Fixation. Clinical Orthopaedics and Relatednăm 2015 cũng có những nhận định tương tự Research, 1983. 178: p. 7-25. 7. Olerud, C. and H. Molander, A scoring scale forV. KẾT LUẬN symptom evaluation after ankle fracture. Arch Orthop Trauma Surg, 1984. 103(3): p. 190-4. 5.1. Kết quả điều trị: Rất tốt: 37,2%; Tốt: 8. R. Varsalona, G.T.L., Distal tibial metaphyseal53,3%; Trung bình: 7%; Kém: 2,3%. Không có fractures: the role of fibular fixation. Strat Traumtrường hợp nào viêm xương, khớp giả Limb Recon, 2006. 1: p. 42-50. NGHIÊN CỨU TÌNH TRẠNG RỐI LOẠN CƯƠNG DƯƠNG Ở CÁC BỆNH NHÂN GÚT Nguyễn Diệu Hường1, Lưu Thị Bình2TÓM TẮT Mục tiêu: Khảo sát tình trạng rối loạn cương dương ở các bệnh nhân gút điều trị tại Bệnh viện đa khoa 2 Rối loạn cương dương là một biểu hiện thường gặp huyện Tiên Du. Đối tượng, phương pháp: Mô tả cắtở cá ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu tình trạng rối loạn cương dương ở các bệnh nhân gút TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 484 - THÁNG 11 - SỐ 1 - 2019kết quả của chúng tôi và các tác giả Robinson, 5.2. Nhận xét về chỉ định, kỹ thuật, ưu,Court-Brown có thể phần mềm đóng vai trò hết nhược điểm của phương phápsức quan trọng đối với quá trình liền xương. - Chỉ định: Đinh metaizeau là một chỉ định 4.8. Liên quan giữa kết quả chỉnh trục hợp lý cho những gãy đầu dưới 2 xương cẳngvà mức độ gãy (Muller/AO), gãy kín gãy/ chân, đặc biệt là những gãy thấp.hở. Không có sự khác biệt ở kết quả chỉnh trục - Kỹ thuật: Đa số BN được mổ kín dưới màngiữa mức độ gãy cũng như số lượng đinh được tăng sáng, sau khi đã được nắn chỉnh giải phẫusử dụng. Điều này cho thấy rằng KHX bằng các trên bàn chình hìnhmô hình đinh metaizeau đảm bảo việc nắn chỉnh - Ưu điểm: Không phải mở ổ gãy xương chàygiải phẫu cũng như đủ vững để duy trì được kết nên bảo tồn được các yếu tố của quá trình liềnquả nắn chỉnh. Tuy nhiên chúng tôi nhận thấy xương, giảm nguy cơ nhiễm khuẩn, viêm xương…rằng những gãy hở thường có kết quả chỉnh trục - Nhược điểm: Với những KHX bằng 2 đinhkém hơn so với những gãy kín. phải tăng cường bột. 4.9. Liên quan giữa kết quả PHCN vàmức độ tổn thương phần mềm trong gãy TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Ovadia, D.N. and R.K. Beals, Fractures of thekín. Kết quả nghiên cứu cho thấy những BN có tibial plafond. J Bone Joint Surg Am, 1986. 68(4):tổn thương kín phần mềm độ 0, 1 đều cho kết p. 543-51.quả PHCN tốt và rất tốt. Còn ở tổn thương kín 2. Singer, B.R., et al., Epidemiology of fractures inphần mềm độ 2 thì có tới 2/6 TH có kết quả 15,000 adults: the influence of age and gender. J Bone Joint Surg Br, 1998. 80(2): p. 243-8.trung bình. Không có TH nào cho kết quả kém. 3. Martin, J.S., et al., Assessment of the AO/ASIF 4.10. Liên quan giữa kết qủa PHCN và fracture classification for the distal tibia. J Orthopkết quả chỉnh trục. Ở những BN đạt kết quả Trauma, 1997. 11(7): p. 477-83.nắn chỉnh tốt và rất tốt đều đạt kq PHCN tốt và 4. de la Caffiniere, J.Y., R. Benzimra, and N. Chanzy, Treatment of distal metaphysealrất tốt. Trong khi đó, có thể nhận thấy rõ những fractures of the tibia with the interlocking flexibleBN có kết quả PHCN trung bình đều nằm ở nhóm osteosynthesis system]. Rev Chir OrthopBN liền xương lệch truc nhiều. Reparatrice Appar Mot, 1999. 85(1): p. 42-50. 4.11. Liên quan giữa kết quả PHCN với 5. Pogliacomi, F., et al., When is indicated fibularcác yếu tố như tuổi, giới, gãy kín/hở. Trong fixation in extra-articular fractures of the distal tibia? Acta Biomed, 2019. 89(4): p. 558-563.nghiên cứu của chúng tôi, cho thấy các yếu tố 6. R.JOHNER, W., Classification of Tibial Shafttuổi, giới, gãy kín/hở không ảnh hưởng tới kết Fractures and Correlation with Results after Rigidquả PHCN. Các nghiên cứu của Zhang và cs, Internal Fixation. Clinical Orthopaedics and Relatednăm 2015 cũng có những nhận định tương tự Research, 1983. 178: p. 7-25. 7. Olerud, C. and H. Molander, A scoring scale forV. KẾT LUẬN symptom evaluation after ankle fracture. Arch Orthop Trauma Surg, 1984. 103(3): p. 190-4. 5.1. Kết quả điều trị: Rất tốt: 37,2%; Tốt: 8. R. Varsalona, G.T.L., Distal tibial metaphyseal53,3%; Trung bình: 7%; Kém: 2,3%. Không có fractures: the role of fibular fixation. Strat Traumtrường hợp nào viêm xương, khớp giả Limb Recon, 2006. 1: p. 42-50. NGHIÊN CỨU TÌNH TRẠNG RỐI LOẠN CƯƠNG DƯƠNG Ở CÁC BỆNH NHÂN GÚT Nguyễn Diệu Hường1, Lưu Thị Bình2TÓM TẮT Mục tiêu: Khảo sát tình trạng rối loạn cương dương ở các bệnh nhân gút điều trị tại Bệnh viện đa khoa 2 Rối loạn cương dương là một biểu hiện thường gặp huyện Tiên Du. Đối tượng, phương pháp: Mô tả cắtở cá ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Y học cộng đồng Rối loạn cương dương Bệnh nhân gút Rối loạn chức năng nội mạcTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 308 0 0
-
8 trang 262 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
6 trang 227 0 0
-
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 204 0 0
-
8 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0