Nghiên cứu tổn thương thận ở người tiền đái tháo đường và đái tháo đường týp 2 mới phát hiện
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 292.50 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục tiêu nghiên cứu nhằm đánh giá tổn thương thận ở người tiền đái tháo đường và đái tháo đường týp 2 mới phát hiện và xác định mối liên quan và tương quan giữa tổn thương thận với một số yếu tố nguy cơ. Nghiên cứu phân tích được tiến hành trên 286 đối tượng tại Khánh Hoà từ tháng 07/2013 đến tháng 10/2014.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu tổn thương thận ở người tiền đái tháo đường và đái tháo đường týp 2 mới phát hiệnY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 19 * Số 4 * 2015Nghiên cứu Y họcNGHIÊN CỨU TỔN THƯƠNG THẬN Ở NGƯỜI TIỀN ĐÁI THÁO ĐƯỜNGVÀ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2 MỚI PHÁT HIỆNTrần Nam Quân*TÓM TẮTMục tiêu: Đánh giá tổn thương thận ở người tiền (đái tháo đường)ĐTĐ và ĐTĐ týp 2 mới phát hiện vàxác định mối liên quan và tương quan giữa tổn thương thận với một số yếu tố nguy cơ.Phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang mô tả có phân tích được tiến hành trên286 đối tượng tại Khánh Hoàtừ tháng 07/2013 đến tháng 10/2014.Kết quả:Nồng độ albumin niệu ở người tiền ĐTĐ là 32,4 ± 50,8 (mg/g) thấp hơn so với ở người ĐTĐ týp 2là 40,4 ± 57,3 (mg/g) (p0,05);Tỷ lệ MAU(+) ở tiền ĐTĐ là 26,6% và ở ĐTĐ týp 2 là 31,9%(p0,05).Kết luận:Tỷ lệ tổn thương thận ở tiền ĐTĐ là 37,6%, ở người ĐTĐ týp 2 là 54,8%.MAU(+) chiếm 26,6%và 31,9%, protein niệu chiếm 0,6% và 2,6% .Thể suy thận mạn chiếm 10,4% .Tổn thương thận có liên quan vàtương quan với các yếu tố nguy cơ như THA, rối loạn lipid máu, glucose máu và creatinine máu (p0,05>0,05Nồng độ albumin niệu ở người tiền ĐTĐ là32,4 ± 50,8 (mg/g) thấp hơn so với ở người ĐTĐtýp 2 là 40,4 ± 57,3 (mg/g) (p0,05).Đặc điểm tổn thương thận ở người tiềnĐTĐ và ĐTĐ týp 2 mới phát hiện:Bảng 3: Tỷ lệ tổn thương thận (n=286)Tiền ĐTĐ (n=173)n%Không tổn thương 10862,4Có tổn thương6537,6MAU(+)4626,6Protein niệu (+)10,6Suy thận mạn1810,4Thể tổn thươngĐTĐ (n=113)n%5145,26254,83631,932,62320,4p>0,050,05>0,050,05). Giai đoạn mức lọc380Yếu tốTiền sử gia đìnhcó liên quan đến ĐTĐThừa cân -béo phì (BMI≥23)Vòng bụng có nguy cơTăng huyết ápRối loạn lipid máuTiền ĐTĐn%ĐTĐn %p3058,8 17 73,9 0,05>0,05>0,05>0,05Tỷ lệ các yếu tố liên quan đến tổn thươngthận ở người tiền ĐTĐ thấp hơn so với ngườiĐTĐ týp 2 (p>0,05) trừ yếu tố tiền sử gia đình cóliên quan đến bệnh đái tháo đường.Tương quan giữa tổn thương thận với cácyếu tố nguy cơBảng 5: Tương quan giữa tổn thương thận với cácyếu tố nguy cơCác yếu tố nguy cơBéo phìVòng bụng có nguy cơTăng huyết ápRối loạn Lipid máuCreatinin máuGlucose máur-0,31-0,160,41-0,70,340,11p>0,05> 0,05< 0,05
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu tổn thương thận ở người tiền đái tháo đường và đái tháo đường týp 2 mới phát hiệnY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 19 * Số 4 * 2015Nghiên cứu Y họcNGHIÊN CỨU TỔN THƯƠNG THẬN Ở NGƯỜI TIỀN ĐÁI THÁO ĐƯỜNGVÀ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2 MỚI PHÁT HIỆNTrần Nam Quân*TÓM TẮTMục tiêu: Đánh giá tổn thương thận ở người tiền (đái tháo đường)ĐTĐ và ĐTĐ týp 2 mới phát hiện vàxác định mối liên quan và tương quan giữa tổn thương thận với một số yếu tố nguy cơ.Phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang mô tả có phân tích được tiến hành trên286 đối tượng tại Khánh Hoàtừ tháng 07/2013 đến tháng 10/2014.Kết quả:Nồng độ albumin niệu ở người tiền ĐTĐ là 32,4 ± 50,8 (mg/g) thấp hơn so với ở người ĐTĐ týp 2là 40,4 ± 57,3 (mg/g) (p0,05);Tỷ lệ MAU(+) ở tiền ĐTĐ là 26,6% và ở ĐTĐ týp 2 là 31,9%(p0,05).Kết luận:Tỷ lệ tổn thương thận ở tiền ĐTĐ là 37,6%, ở người ĐTĐ týp 2 là 54,8%.MAU(+) chiếm 26,6%và 31,9%, protein niệu chiếm 0,6% và 2,6% .Thể suy thận mạn chiếm 10,4% .Tổn thương thận có liên quan vàtương quan với các yếu tố nguy cơ như THA, rối loạn lipid máu, glucose máu và creatinine máu (p0,05>0,05Nồng độ albumin niệu ở người tiền ĐTĐ là32,4 ± 50,8 (mg/g) thấp hơn so với ở người ĐTĐtýp 2 là 40,4 ± 57,3 (mg/g) (p0,05).Đặc điểm tổn thương thận ở người tiềnĐTĐ và ĐTĐ týp 2 mới phát hiện:Bảng 3: Tỷ lệ tổn thương thận (n=286)Tiền ĐTĐ (n=173)n%Không tổn thương 10862,4Có tổn thương6537,6MAU(+)4626,6Protein niệu (+)10,6Suy thận mạn1810,4Thể tổn thươngĐTĐ (n=113)n%5145,26254,83631,932,62320,4p>0,050,05>0,050,05). Giai đoạn mức lọc380Yếu tốTiền sử gia đìnhcó liên quan đến ĐTĐThừa cân -béo phì (BMI≥23)Vòng bụng có nguy cơTăng huyết ápRối loạn lipid máuTiền ĐTĐn%ĐTĐn %p3058,8 17 73,9 0,05>0,05>0,05>0,05Tỷ lệ các yếu tố liên quan đến tổn thươngthận ở người tiền ĐTĐ thấp hơn so với ngườiĐTĐ týp 2 (p>0,05) trừ yếu tố tiền sử gia đình cóliên quan đến bệnh đái tháo đường.Tương quan giữa tổn thương thận với cácyếu tố nguy cơBảng 5: Tương quan giữa tổn thương thận với cácyếu tố nguy cơCác yếu tố nguy cơBéo phìVòng bụng có nguy cơTăng huyết ápRối loạn Lipid máuCreatinin máuGlucose máur-0,31-0,160,41-0,70,340,11p>0,05> 0,05< 0,05
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí y học Nghiên cứu y học Tổn thương thận Bệnh đái tháo đường Đái tháo đường týp 2Gợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 312 0 0 -
5 trang 305 0 0
-
8 trang 259 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 248 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 232 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 220 0 0 -
13 trang 200 0 0
-
8 trang 200 0 0
-
5 trang 199 0 0
-
9 trang 193 0 0