Nghiên cứu tổng quan các phương pháp điều trị viêm mũi xoang mạn tính có polyp tái phát sau phẫu thuật
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 981.90 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá kết quả các phương pháp điều trị viêm mũi xoang mạn tính có polyp tái phát sau phẫu thuật. Phương pháp: Tổng quan luận điểm, chúng tôi sử dụng dữ liệu trên Pubmed để đánh giá kết quả các phương pháp điều trị viêm mũi xoang mạn tính có polyp tái phát sau phẫu thuật.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu tổng quan các phương pháp điều trị viêm mũi xoang mạn tính có polyp tái phát sau phẫu thuật vietnam medical journal n02 - March - 2024V. KẾT LUẬN 3. Dang ATH, Tran VU, Tran TT, et al. Actionable Mutation Profiles of Non-Small Cell Lung Cancer Trong nghiên cứu này, chúng tôi đã phát patients from Vietnamese population. Sci Rep.hiện EBV trong quần thể UTPKTBN chiếm 7% và 2020;10:2707. doi:10.1038/s41598-020-59744-3tập trung ở đối tượng nam giới. Bên cạnh đó, tỷ lệ 4. Gupta P, Haldar D, Naru J, et al. Prevalence ofbệnh nhân hút thuốc lá có đột biến gen EGFR cao human papillomavirus, Epstein-Barr virus, and cytomegalovirus in fine needle aspirates from lunghơn đáng kể so với bệnh nhân không hút thuốc carcinoma: A case-control study with review of(p=0,001). Tuy nhiên, không tìm thấy sự khác literature. Diagn Cytopathol. 2016;44(12):987-biệt có ý nghĩa thống kê giữa các đặc điểm của 993. doi:10.1002/dc.23613bệnh nhân UTPKTBN với tình trạng nhiễm EBV. 5. Chen Y, Liu T, Xu Z, Dong M. Association of Epstein-Barr virus (EBV) with lung cancer: meta-TÀI LIỆU THAM KHẢO analysis. Frontiers in Oncology. 2023;13. Accessed1. Gómez-Román JJ, Martínez MN, Fernández November 10, 2023. https://www. frontiersin.org/ SL, Val-Bernal JF. Epstein-Barr virus-associated articles/10.3389/fonc.2023.1177521 adenocarcinomas and squamous-cell lung 6. Kim KY, Le QT, Yom SS, et al. Current State of carcinomas. Mod Pathol. 2009; 22(4):530-537. PCR-Based Epstein-Barr Virus DNA Testing for doi: 10.1038/modpathol.2009.7 Nasopharyngeal Cancer. J Natl Cancer Inst.2. Ho JC, Wong MP, Lam WK. 2017;109(4):djx007. doi:10.1093/jnci/djx007 Lymphoepithelioma-like carcinoma of the lung. 7. Kung CP, Meckes DG, Raab-Traub N. Epstein- Respirology. 2006;11(5): 539-545. doi: 10.1111/ Barr Virus LMP1 Activates EGFR, STAT3, and ERK j.1440-1843.2006.00910.x through Effects on PKCδ▿. J Virol. 2011;85(9): 4399-4408. doi:10.1128/JVI.01703-10 NGHIÊN CỨU TỔNG QUAN CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ VIÊM MŨI XOANG MẠN TÍNH CÓ POLYP TÁI PHÁT SAU PHẪU THUẬT Nguyễn Minh Chí1, Trần Thị Thu Hằng2TÓM TẮT 49 SCOPING REVIEWS METHODS FOR Mục tiêu: Đánh giá kết quả các phương pháp TREATMENT OF CHRONICđiều trị viêm mũi xoang mạn tính có polyp tái phát sau RHINOSINUSITIS WITH RECURRENTphẫu thuật. Phương pháp: Tổng quan luận điểm, NASAL POLYPS AFTER SURGERYchúng tôi sử dụng dữ liệu trên Pubmed để đánh giá Objective: Evaluate the results of treatmentkết quả các phương pháp điều trị viêm mũi xoang mạn methods for chronic rhinosinusitis with recurrent nasaltính có polyp tái phát sau phẫu thuật. Kết quả: có 10 polyps after surgery. Methods: Scoping reviews, wenghiên cứu, trong đó 8 nghiên cứu điều trị nội khoa, 2 use data on Pubmed to evaluate the results ofnghiên cứu điều trị phẫu thuật, gồm 941 bệnh nhân treatment methods for chronic rhinosinusitis withtrong tổng quan này, thời gian nghiên cứu 10 năm recurrent nasal polyps after surgery. Results: Theregần đây. Có 4 nghiên cứu cho thấy cải thiện điểm were 10 studies, of which 8 were medical treatmentVAS; có 5 nghiên cứu cho thấy cải thiện thang điểm studies, 2 were surgical treatment studies, includingSNOT 20/22; có 1 nghiên cứu cho thấy cải thiện chỉ số 941 patients in this review, over the last 10 years.nội soi Lund-Kennedy; có 2 nghiên cứu cho thấy cải Four studies showed improvement in VAS scores;thiện độ polyp; có 2 nghiên cứu cho thấy cải thiện độ There are 5 studies showing improvement in SNOTtắc nghẽn mũi; có 2 nghiên cứu cho thấy cải thiện tỉ lệ 20/22 score; There is 1 study showing improvement invà thời gian tái phát polyp. Kết luận: Phương pháp the Lund-Kennedy endoscopic index; There are 2điều trị nội khoa và phẫu thuật đều cho thấy hiệu quả studies showing improvement in polyp density; Theretrong việc cải thiện triệu chứng viêm mũi xoang mạn are 2 studies showing improvement in nasaltính có polyp, cải thiện chất lượng cuộc sống cho bệnh obstruction; There are 2 studies showing improvementnhân. Từ khoá: Viêm mũi xoang mạn tính có polyp, in polyp recurrence rate and time. Conclusion: Bothpolyp mũi tái phát, đánh giá hiệu quả điều trị med ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu tổng quan các phương pháp điều trị viêm mũi xoang mạn tính có polyp tái phát sau phẫu thuật vietnam medical journal n02 - March - 2024V. KẾT LUẬN 3. Dang ATH, Tran VU, Tran TT, et al. Actionable Mutation Profiles of Non-Small Cell Lung Cancer Trong nghiên cứu này, chúng tôi đã phát patients from Vietnamese population. Sci Rep.hiện EBV trong quần thể UTPKTBN chiếm 7% và 2020;10:2707. doi:10.1038/s41598-020-59744-3tập trung ở đối tượng nam giới. Bên cạnh đó, tỷ lệ 4. Gupta P, Haldar D, Naru J, et al. Prevalence ofbệnh nhân hút thuốc lá có đột biến gen EGFR cao human papillomavirus, Epstein-Barr virus, and cytomegalovirus in fine needle aspirates from lunghơn đáng kể so với bệnh nhân không hút thuốc carcinoma: A case-control study with review of(p=0,001). Tuy nhiên, không tìm thấy sự khác literature. Diagn Cytopathol. 2016;44(12):987-biệt có ý nghĩa thống kê giữa các đặc điểm của 993. doi:10.1002/dc.23613bệnh nhân UTPKTBN với tình trạng nhiễm EBV. 5. Chen Y, Liu T, Xu Z, Dong M. Association of Epstein-Barr virus (EBV) with lung cancer: meta-TÀI LIỆU THAM KHẢO analysis. Frontiers in Oncology. 2023;13. Accessed1. Gómez-Román JJ, Martínez MN, Fernández November 10, 2023. https://www. frontiersin.org/ SL, Val-Bernal JF. Epstein-Barr virus-associated articles/10.3389/fonc.2023.1177521 adenocarcinomas and squamous-cell lung 6. Kim KY, Le QT, Yom SS, et al. Current State of carcinomas. Mod Pathol. 2009; 22(4):530-537. PCR-Based Epstein-Barr Virus DNA Testing for doi: 10.1038/modpathol.2009.7 Nasopharyngeal Cancer. J Natl Cancer Inst.2. Ho JC, Wong MP, Lam WK. 2017;109(4):djx007. doi:10.1093/jnci/djx007 Lymphoepithelioma-like carcinoma of the lung. 7. Kung CP, Meckes DG, Raab-Traub N. Epstein- Respirology. 2006;11(5): 539-545. doi: 10.1111/ Barr Virus LMP1 Activates EGFR, STAT3, and ERK j.1440-1843.2006.00910.x through Effects on PKCδ▿. J Virol. 2011;85(9): 4399-4408. doi:10.1128/JVI.01703-10 NGHIÊN CỨU TỔNG QUAN CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ VIÊM MŨI XOANG MẠN TÍNH CÓ POLYP TÁI PHÁT SAU PHẪU THUẬT Nguyễn Minh Chí1, Trần Thị Thu Hằng2TÓM TẮT 49 SCOPING REVIEWS METHODS FOR Mục tiêu: Đánh giá kết quả các phương pháp TREATMENT OF CHRONICđiều trị viêm mũi xoang mạn tính có polyp tái phát sau RHINOSINUSITIS WITH RECURRENTphẫu thuật. Phương pháp: Tổng quan luận điểm, NASAL POLYPS AFTER SURGERYchúng tôi sử dụng dữ liệu trên Pubmed để đánh giá Objective: Evaluate the results of treatmentkết quả các phương pháp điều trị viêm mũi xoang mạn methods for chronic rhinosinusitis with recurrent nasaltính có polyp tái phát sau phẫu thuật. Kết quả: có 10 polyps after surgery. Methods: Scoping reviews, wenghiên cứu, trong đó 8 nghiên cứu điều trị nội khoa, 2 use data on Pubmed to evaluate the results ofnghiên cứu điều trị phẫu thuật, gồm 941 bệnh nhân treatment methods for chronic rhinosinusitis withtrong tổng quan này, thời gian nghiên cứu 10 năm recurrent nasal polyps after surgery. Results: Theregần đây. Có 4 nghiên cứu cho thấy cải thiện điểm were 10 studies, of which 8 were medical treatmentVAS; có 5 nghiên cứu cho thấy cải thiện thang điểm studies, 2 were surgical treatment studies, includingSNOT 20/22; có 1 nghiên cứu cho thấy cải thiện chỉ số 941 patients in this review, over the last 10 years.nội soi Lund-Kennedy; có 2 nghiên cứu cho thấy cải Four studies showed improvement in VAS scores;thiện độ polyp; có 2 nghiên cứu cho thấy cải thiện độ There are 5 studies showing improvement in SNOTtắc nghẽn mũi; có 2 nghiên cứu cho thấy cải thiện tỉ lệ 20/22 score; There is 1 study showing improvement invà thời gian tái phát polyp. Kết luận: Phương pháp the Lund-Kennedy endoscopic index; There are 2điều trị nội khoa và phẫu thuật đều cho thấy hiệu quả studies showing improvement in polyp density; Theretrong việc cải thiện triệu chứng viêm mũi xoang mạn are 2 studies showing improvement in nasaltính có polyp, cải thiện chất lượng cuộc sống cho bệnh obstruction; There are 2 studies showing improvementnhân. Từ khoá: Viêm mũi xoang mạn tính có polyp, in polyp recurrence rate and time. Conclusion: Bothpolyp mũi tái phát, đánh giá hiệu quả điều trị med ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Viêm mũi xoang mạn tính có polyp Polyp mũi tái phát Điều trị viêm mũi xoang mạn tính Phương pháp điều trị nội khoaGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 296 0 0 -
5 trang 287 0 0
-
8 trang 242 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 236 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 218 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 202 0 0 -
8 trang 185 0 0
-
13 trang 184 0 0
-
5 trang 183 0 0
-
9 trang 174 0 0