Nghiên cứu tổng quan về xét nghiệm kháng nguyên nhanh trong chẩn đoán viêm họng do liên cầu nhóm A
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 989.50 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết đánh giá xét nghiệm kháng nguyên nhanh trong chẩn đoán viêm họng do liên cầu nhóm A (Group A Streptococcus - GAS). Thiết kế nghiên cứu: Tổng quan luận điểm. Phương pháp: Sử dụng cơ sở dữ liệu từ trang thông tin điện tử Pubmed, Embase, thư viện đại học y Hà Nội và tìm kiếm thủ công từ 2010-2022.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu tổng quan về xét nghiệm kháng nguyên nhanh trong chẩn đoán viêm họng do liên cầu nhóm A vietnam medical journal n01B - APRIL - 2023 NGHIÊN CỨU TỔNG QUAN VỀ XÉT NGHIỆM KHÁNG NGUYÊN NHANH TRONG CHẨN ĐOÁN VIÊM HỌNG DO LIÊN CẦU NHÓM A Nguyễn Thị Khánh Vân1, Đỗ Hoàng Quốc Chinh2TÓM TẮT >90% similarity with throat cultures. Therefore, rapid antigen test is a widely used test in clinical practice, 54 Mục tiêu: Đánh giá xét nghiệm kháng nguyên contributing to reducing antibiotic prescribing rates bynhanh trong chẩn đoán viêm họng do liên cầu nhóm A up to 40%.(Group A Streptococcus - GAS). Thiết kế nghiên cứu: Keywords: “pharyngitis”, “sore throat”,Tổng quan luận điểm. Phương pháp: Sử dụng cơ sở “tonsillitis”, “pharyngotonsillitis”, “Streptococcusdữ liệu từ trang thông tin điện tử Pubmed, Embase, pyogenes”, “Group A-haemolytic Streptococcusthư viện đại học y Hà Nội và tìm kiếm thủ công từ pyogenes”, “streptococcal pharyngitis”.2010-2022. Tiêu chí lựa chọn là những nghiên cứu vềxét nghiệm kháng nguyên nhanh để chẩn đoán viêm I. ĐẶT VẤN ĐỀhọng do liên cầu nhóm A. Kết quả: 40 nghiên cứuđược chọn vào tổng quan luận điểm này. Độ tương Nhiễm liên cầu khuẩn nhóm A thường khôngđồng giữa kết quả RADT và nuôi cấy dịch họng >90%. nguy hiểm. Tuy nhiên, trong một vài trường hợpĐộ nhạy cảm của phương pháp xét nghiệm RADT chủ hiếm hoi khi vi khuẩn sản sinh ra độc tố, độc tốyếu dao động trong khoảng từ 80-95% và độ đặc hiệu có thể ngấm vào máu và gây ra triệu chứngrất cao >95%. Với việc được sử dụng xét nghiệm nghiêm trọng, chẳng hạn như nhiễm trùngRADT để củng cố việc chẩn đoán viêm họng do liêncầu nhóm A, các nhóm bệnh nhân này có tỷ lệ phải sử huyết, viêm tim và sốc nhiễm độc dẫn tới suy nộidụng kháng sinh giảm rõ rệt từ 20-40%. Kết luận: tạng. Theo CDC, để xác định xem có nhiễm liênTest kháng nguyên nhanh có ưu điểm: độ nhạy, độ cầu khuẩn nhóm A hay không, các bác sĩ lâmđặc hiệu cao, dễ thực hiện, thời gian thực hiện ngắn sàng thường hoặc sử dụng que test phát hiệnvà độ tương đồng >90% với nuôi cấy vi khuẩn. Do đó, nhanh mầm bệnh (RADT) hoặc xét nghiệm nuôitest kháng nguyên nhanh là 1 xét nghiệm được ứng cấy họng. Đối với kỹ thuật nuôi cấy, lấy mẫudụng nhiều trong thực hành lâm sàng, góp phần giảmtỷ lệ kê kháng sinh lên đến 40%. đờm hoặc da đưa đi xét nghiệm để xem liệu có Từ khoá: Viêm họng do liên cầu nhóm A. chứa vi khuẩn gây bệnh như Strep A hay không thì tốn kém kinh phí và thời gian hơn nhiều. DoSUMMARY độ nhạy khác nhau của RADT, nuôi cấy họng là OVERVIEW OF RAPID ANTIGEN xét nghiệm chẩn đoán ưu tiên. Xét nghiệmDETECTION TEST IN DIAGNOSING GROUP nhanh kháng nguyên có ưu điểm là dễ sử dụng, A STREPTOCOCCAL PHARYNGITIS thời gian ngắn (90%. The sensitivity of the RADT mainly ranges from II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU80-95% and the specificity is very high with >95%.With the use of RADT to confirm the diagnosis of 2.1.Tiêu chuẩn lựa chọn và loại trừgroup A streptococcal pharyngitis, these patient nghiên cứu. Tiêu chí lựa chọn là những nghiêngroups have a markedly reduced rate of antibiotic use cứu về xét nghiệm kháng nguyên nhanh để chẩnfrom 20-40%. Conclusions: Rapid antigen detection đoán viêm họng do liên cầu nhóm A. Các nghiêntest has advantages: high sensitivity, high specificity,ease of implementation, short execution time and with cứu được xuất bản từ năm 2010 đến nay và lấy được toàn văn bằng tiếng việt hoặc tiếng anh. Tiêu chí loại trừ là những nghiên cứu ca bệnh,1Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung Ương chùm bệnh, hoặc báo cáo thử nghiệm lâm sàng2Đại học Y Hà Nội trên động vật và các báo cáo không có toàn văn.Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Khánh Vân 2.2. Nguồn cơ sở dữ liệu và chiến lượcEmail: khanhvantmhtw@gmail.com tìm kiếm tài liệu. Chúng tôi thực hiện tìm kiếmNgày nhận bài: 3.2.2023 trên hệ thống dữ liệu PubMed, EmBase, thư việnNgày phản biện khoa học: 16.3.2023Ngày duyệt bài: 7.4.2023 Đaị học Y Hà Nội để xác định tất cả các bài báo228 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 525 - THÁNG 4 - SỐ 1B - 2023gốc liên quan đến xét nghiệm kháng nguyên III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUnhanh để chẩn đoán viêm họng do liên cầu 3.1. Kết quả tìm kiếm. Chúng tôi chọnnhóm A từ năm 2010 đến năm 2022. Các thuật được 40 bài báo vào nghiên cứu tổng quan luậnngữ được sử dụng để tìm kiếm trên Pubmed, điểm này, được công bố từ năm 2010 đến nămEmbase qua hệ thống MESH là: “pharyngitis”, ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu tổng quan về xét nghiệm kháng nguyên nhanh trong chẩn đoán viêm họng do liên cầu nhóm A vietnam medical journal n01B - APRIL - 2023 NGHIÊN CỨU TỔNG QUAN VỀ XÉT NGHIỆM KHÁNG NGUYÊN NHANH TRONG CHẨN ĐOÁN VIÊM HỌNG DO LIÊN CẦU NHÓM A Nguyễn Thị Khánh Vân1, Đỗ Hoàng Quốc Chinh2TÓM TẮT >90% similarity with throat cultures. Therefore, rapid antigen test is a widely used test in clinical practice, 54 Mục tiêu: Đánh giá xét nghiệm kháng nguyên contributing to reducing antibiotic prescribing rates bynhanh trong chẩn đoán viêm họng do liên cầu nhóm A up to 40%.(Group A Streptococcus - GAS). Thiết kế nghiên cứu: Keywords: “pharyngitis”, “sore throat”,Tổng quan luận điểm. Phương pháp: Sử dụng cơ sở “tonsillitis”, “pharyngotonsillitis”, “Streptococcusdữ liệu từ trang thông tin điện tử Pubmed, Embase, pyogenes”, “Group A-haemolytic Streptococcusthư viện đại học y Hà Nội và tìm kiếm thủ công từ pyogenes”, “streptococcal pharyngitis”.2010-2022. Tiêu chí lựa chọn là những nghiên cứu vềxét nghiệm kháng nguyên nhanh để chẩn đoán viêm I. ĐẶT VẤN ĐỀhọng do liên cầu nhóm A. Kết quả: 40 nghiên cứuđược chọn vào tổng quan luận điểm này. Độ tương Nhiễm liên cầu khuẩn nhóm A thường khôngđồng giữa kết quả RADT và nuôi cấy dịch họng >90%. nguy hiểm. Tuy nhiên, trong một vài trường hợpĐộ nhạy cảm của phương pháp xét nghiệm RADT chủ hiếm hoi khi vi khuẩn sản sinh ra độc tố, độc tốyếu dao động trong khoảng từ 80-95% và độ đặc hiệu có thể ngấm vào máu và gây ra triệu chứngrất cao >95%. Với việc được sử dụng xét nghiệm nghiêm trọng, chẳng hạn như nhiễm trùngRADT để củng cố việc chẩn đoán viêm họng do liêncầu nhóm A, các nhóm bệnh nhân này có tỷ lệ phải sử huyết, viêm tim và sốc nhiễm độc dẫn tới suy nộidụng kháng sinh giảm rõ rệt từ 20-40%. Kết luận: tạng. Theo CDC, để xác định xem có nhiễm liênTest kháng nguyên nhanh có ưu điểm: độ nhạy, độ cầu khuẩn nhóm A hay không, các bác sĩ lâmđặc hiệu cao, dễ thực hiện, thời gian thực hiện ngắn sàng thường hoặc sử dụng que test phát hiệnvà độ tương đồng >90% với nuôi cấy vi khuẩn. Do đó, nhanh mầm bệnh (RADT) hoặc xét nghiệm nuôitest kháng nguyên nhanh là 1 xét nghiệm được ứng cấy họng. Đối với kỹ thuật nuôi cấy, lấy mẫudụng nhiều trong thực hành lâm sàng, góp phần giảmtỷ lệ kê kháng sinh lên đến 40%. đờm hoặc da đưa đi xét nghiệm để xem liệu có Từ khoá: Viêm họng do liên cầu nhóm A. chứa vi khuẩn gây bệnh như Strep A hay không thì tốn kém kinh phí và thời gian hơn nhiều. DoSUMMARY độ nhạy khác nhau của RADT, nuôi cấy họng là OVERVIEW OF RAPID ANTIGEN xét nghiệm chẩn đoán ưu tiên. Xét nghiệmDETECTION TEST IN DIAGNOSING GROUP nhanh kháng nguyên có ưu điểm là dễ sử dụng, A STREPTOCOCCAL PHARYNGITIS thời gian ngắn (90%. The sensitivity of the RADT mainly ranges from II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU80-95% and the specificity is very high with >95%.With the use of RADT to confirm the diagnosis of 2.1.Tiêu chuẩn lựa chọn và loại trừgroup A streptococcal pharyngitis, these patient nghiên cứu. Tiêu chí lựa chọn là những nghiêngroups have a markedly reduced rate of antibiotic use cứu về xét nghiệm kháng nguyên nhanh để chẩnfrom 20-40%. Conclusions: Rapid antigen detection đoán viêm họng do liên cầu nhóm A. Các nghiêntest has advantages: high sensitivity, high specificity,ease of implementation, short execution time and with cứu được xuất bản từ năm 2010 đến nay và lấy được toàn văn bằng tiếng việt hoặc tiếng anh. Tiêu chí loại trừ là những nghiên cứu ca bệnh,1Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung Ương chùm bệnh, hoặc báo cáo thử nghiệm lâm sàng2Đại học Y Hà Nội trên động vật và các báo cáo không có toàn văn.Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Khánh Vân 2.2. Nguồn cơ sở dữ liệu và chiến lượcEmail: khanhvantmhtw@gmail.com tìm kiếm tài liệu. Chúng tôi thực hiện tìm kiếmNgày nhận bài: 3.2.2023 trên hệ thống dữ liệu PubMed, EmBase, thư việnNgày phản biện khoa học: 16.3.2023Ngày duyệt bài: 7.4.2023 Đaị học Y Hà Nội để xác định tất cả các bài báo228 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 525 - THÁNG 4 - SỐ 1B - 2023gốc liên quan đến xét nghiệm kháng nguyên III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUnhanh để chẩn đoán viêm họng do liên cầu 3.1. Kết quả tìm kiếm. Chúng tôi chọnnhóm A từ năm 2010 đến năm 2022. Các thuật được 40 bài báo vào nghiên cứu tổng quan luậnngữ được sử dụng để tìm kiếm trên Pubmed, điểm này, được công bố từ năm 2010 đến nămEmbase qua hệ thống MESH là: “pharyngitis”, ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Viêm họng do liên cầu nhóm A Nhiễm trùng huyết Sốc nhiễm độc Que test phát hiện nhanh mầm bệnhTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 321 0 0 -
5 trang 318 0 0
-
8 trang 272 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 264 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 250 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 236 0 0 -
13 trang 219 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 215 0 0 -
5 trang 215 0 0
-
8 trang 214 0 0