Nghiên cứu tử vong mẹ tại 5 tỉnh Tây Nguyên
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 483.13 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nhằm nghiên cứu tình hình tử vong mẹ tại Tây Nguyên, nhóm tác giả đã tiến hành nghiên cứu TVM tại 5 tỉnh từ tháng 3/2020 đến tháng 5/2020 với mục tiêu: Xác định thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến tử vong mẹ tử vong mẹ giai đoạn 2018-2019 tại 5 tỉnh Tây Nguyên.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu tử vong mẹ tại 5 tỉnh Tây Nguyên TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 495 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 NGHIÊN CỨU TỬ VONG MẸ TẠI 5 TỈNH TÂY NGUYÊN Hà Văn Thúy1, Trần Thị Thanh Huệ2, Trần Thị Oanh1, Nguyễn Thị Minh Thúy1, Đặng Thị Vân Anh1, Hồ Thị Dung1TÓM TẮT 107 SUMMARY Nghiên cứu sử dụng phương pháp điều tra tử STUDY ON MATERNAL MORTALITY INvong phụ nữ trong độ tuổi sinh sản thông qua 5 PROVINCES OF THE CENTRALviệc rà soát 104.399 bà mẹ sinh con từ 15-49 HIGHLANDStuổi trong thời gian từ 2018 đến 2019 tại 372 xã A study applied the RAMOS method throughthuộc 30 huyện điều tra của 5 tỉnh Tây Nguyên. a review of 104,399 mothers aged 15-49 givingKết quả nghiên cứu cho thấy số liệu tử vong phụ birth between 2018 and 2019 in 372 communesnữ do các địa phương báo cáo bị bỏ sót khá of 30 districts in 5 provinces in the Centralnhiều, đặc biệt là tử vong mẹ (TVM). Kết quả Highlands. Data on women deaths reported byđiều tra cho thấy có 123 trường hợp tử vong phụ localities was relatively omitted, especiallynữ 15-49 tuổi bị bỏ sót (12,3%) và số TVM bị maternal deaths. The survey resultsbỏ sót là 16/37 ca (43,2%). Gia Lai là tỉnh bỏ sót demonstrated the omission of 123 women deathsnhiều ca tử vong nhất, kể cả tử vong phụ nữ và aged 15 - 49 (12.3%), 16 out of 37 maternalTVM (lần lượt là 64 ca và 13 ca). Số ca tử vong death events (43.2%) were not recorded. Gia Laibị bỏ sót chủ yếu là ở cộng đồng. Tỷ lệ tử vong is the province with the highest proportion of thephụ nữ (PN) tuổi 15-49 là 0,71‰. Tỷ số TVM omitted events including female and maternaltại Tây Nguyên là 53/100.000 ca sinh sống, cao deaths (64 cases and 13 cases, respectively). Thenhất tại Gia Lai (81/100.000 ca sinh sống). Các number of unrecorded deaths were mostly found in the community. The mortality rate of womenhuyện có tỷ số TVM đặc biệt cao là Ia Pa tỉnh aged 15 - 49 years was 0.71 ‰. The maternalGia Lai (260), Đắk Glei tỉnh Kon Tum (156), mortality ratio (MMR) in the Central HighlandsChư Păh và K Bang thuộc Gia Lai (lần lượt là was 53/100,000 live births, the highest in Gia150 và 120), Cư Kuin tỉnh Đắk Lắk (134). Cần Lai (81/100,000 live births). The districts with acải thiện hệ thống thống kê, báo cáo về các chỉ high MMR consist of Ia Pa in Gia Lai provincesố chăm sóc bà mẹ: ứng dụng công nghệ thông (260), Dak Glei in Kon Tum province (156),tin trong thống kê, báo cáo, bố trí kinh phí đào Chu Pah, and K Bang in Gia Lai (150 and 120,tạo bổ sung hoặc cập nhật hàng năm về thống kê respectively), Cu Kuin in Dak Lak provinceTVM. Tăng cường đầu tư nguồn lực cho đào tạo (134). It should improve the statistical system,CBYT và hoạt động truyền thông, chăm sóc bà report on maternal care indicators: applymẹ và trẻ sơ sinh, tập trung vào các các huyện có information technology in statistics, reporting,tỷ số TVM cao. allocate additional training funds or make annual updates on maternal mortality statistics. It’s1 Trường Đại học Y khoa Vinh neccessary to increase the resources investment2 Trường Đại học Thăng Long for training of health workers andChịu trách nhiệm chính: Hà Văn Thúy communication on maternal and neonatal careEmail: hvthuy@yahoo.com activities, focusing on districts with high MMR.Ngày nhận bài: 31.8.2020Ngày phản biện khoa học: 15.9.2020Ngày duyệt bài: 30.9.2020 663CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC KỶ NIỆM 60 NĂM TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA VINH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂNI. ĐẶT VẤN ĐỀ nào trừ nguyên nhân tử vong do tai nạn và tự Theo báo cáo đánh giá thực hiện MDG tử từ 1/1/2018 đến 31/12/2019; cán bộ y tếcủa Chính phủ Việt nam, TVM đã giảm từ tại các cơ sở y tế trực tiếp liên quan tới các233/100.000 trẻ đẻ sống năm 1990 xuống trường hợp TVM; chính quyền và các bancòn 69/100.000 trẻ đẻ sống vào năm 2014. ngành liên quan tại địa phương; các loại sổTheo ước tính của Liên hợp quốc năm 2015, ghi chép tử vong tại UBND xã, trạm y tếtỷ số TVM tại Việt Nam đã ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu tử vong mẹ tại 5 tỉnh Tây Nguyên TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 495 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 NGHIÊN CỨU TỬ VONG MẸ TẠI 5 TỈNH TÂY NGUYÊN Hà Văn Thúy1, Trần Thị Thanh Huệ2, Trần Thị Oanh1, Nguyễn Thị Minh Thúy1, Đặng Thị Vân Anh1, Hồ Thị Dung1TÓM TẮT 107 SUMMARY Nghiên cứu sử dụng phương pháp điều tra tử STUDY ON MATERNAL MORTALITY INvong phụ nữ trong độ tuổi sinh sản thông qua 5 PROVINCES OF THE CENTRALviệc rà soát 104.399 bà mẹ sinh con từ 15-49 HIGHLANDStuổi trong thời gian từ 2018 đến 2019 tại 372 xã A study applied the RAMOS method throughthuộc 30 huyện điều tra của 5 tỉnh Tây Nguyên. a review of 104,399 mothers aged 15-49 givingKết quả nghiên cứu cho thấy số liệu tử vong phụ birth between 2018 and 2019 in 372 communesnữ do các địa phương báo cáo bị bỏ sót khá of 30 districts in 5 provinces in the Centralnhiều, đặc biệt là tử vong mẹ (TVM). Kết quả Highlands. Data on women deaths reported byđiều tra cho thấy có 123 trường hợp tử vong phụ localities was relatively omitted, especiallynữ 15-49 tuổi bị bỏ sót (12,3%) và số TVM bị maternal deaths. The survey resultsbỏ sót là 16/37 ca (43,2%). Gia Lai là tỉnh bỏ sót demonstrated the omission of 123 women deathsnhiều ca tử vong nhất, kể cả tử vong phụ nữ và aged 15 - 49 (12.3%), 16 out of 37 maternalTVM (lần lượt là 64 ca và 13 ca). Số ca tử vong death events (43.2%) were not recorded. Gia Laibị bỏ sót chủ yếu là ở cộng đồng. Tỷ lệ tử vong is the province with the highest proportion of thephụ nữ (PN) tuổi 15-49 là 0,71‰. Tỷ số TVM omitted events including female and maternaltại Tây Nguyên là 53/100.000 ca sinh sống, cao deaths (64 cases and 13 cases, respectively). Thenhất tại Gia Lai (81/100.000 ca sinh sống). Các number of unrecorded deaths were mostly found in the community. The mortality rate of womenhuyện có tỷ số TVM đặc biệt cao là Ia Pa tỉnh aged 15 - 49 years was 0.71 ‰. The maternalGia Lai (260), Đắk Glei tỉnh Kon Tum (156), mortality ratio (MMR) in the Central HighlandsChư Păh và K Bang thuộc Gia Lai (lần lượt là was 53/100,000 live births, the highest in Gia150 và 120), Cư Kuin tỉnh Đắk Lắk (134). Cần Lai (81/100,000 live births). The districts with acải thiện hệ thống thống kê, báo cáo về các chỉ high MMR consist of Ia Pa in Gia Lai provincesố chăm sóc bà mẹ: ứng dụng công nghệ thông (260), Dak Glei in Kon Tum province (156),tin trong thống kê, báo cáo, bố trí kinh phí đào Chu Pah, and K Bang in Gia Lai (150 and 120,tạo bổ sung hoặc cập nhật hàng năm về thống kê respectively), Cu Kuin in Dak Lak provinceTVM. Tăng cường đầu tư nguồn lực cho đào tạo (134). It should improve the statistical system,CBYT và hoạt động truyền thông, chăm sóc bà report on maternal care indicators: applymẹ và trẻ sơ sinh, tập trung vào các các huyện có information technology in statistics, reporting,tỷ số TVM cao. allocate additional training funds or make annual updates on maternal mortality statistics. It’s1 Trường Đại học Y khoa Vinh neccessary to increase the resources investment2 Trường Đại học Thăng Long for training of health workers andChịu trách nhiệm chính: Hà Văn Thúy communication on maternal and neonatal careEmail: hvthuy@yahoo.com activities, focusing on districts with high MMR.Ngày nhận bài: 31.8.2020Ngày phản biện khoa học: 15.9.2020Ngày duyệt bài: 30.9.2020 663CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC KỶ NIỆM 60 NĂM TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA VINH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂNI. ĐẶT VẤN ĐỀ nào trừ nguyên nhân tử vong do tai nạn và tự Theo báo cáo đánh giá thực hiện MDG tử từ 1/1/2018 đến 31/12/2019; cán bộ y tếcủa Chính phủ Việt nam, TVM đã giảm từ tại các cơ sở y tế trực tiếp liên quan tới các233/100.000 trẻ đẻ sống năm 1990 xuống trường hợp TVM; chính quyền và các bancòn 69/100.000 trẻ đẻ sống vào năm 2014. ngành liên quan tại địa phương; các loại sổTheo ước tính của Liên hợp quốc năm 2015, ghi chép tử vong tại UBND xã, trạm y tếtỷ số TVM tại Việt Nam đã ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Công tác quản lý thai Phương pháp RAMOS Chương trình Giảm tử vong mẹ Chăm sóc sức khỏe bà mẹ trẻ emGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 312 0 0 -
5 trang 305 0 0
-
8 trang 259 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 249 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 234 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 221 0 0 -
13 trang 201 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
5 trang 200 0 0
-
9 trang 194 0 0