Nghiên cứu tuyển chọn giống và kỹ thuật canh tác lúa chịu hạn, lúa cạn phục vụ sản xuất lương thực ở hai huyện Hướng Hoá và Đắk Rong, tỉnh Quảng Trị
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 643.22 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đề tài “Nghiên cứu tuyển chọn giống và kỹ thuật canh tác lúa chịu hạn, lúa cạn, phục vụ sản xuất lương thực ở hai huyện Hướng Hoá và Đắk Rong tỉnh Quảng Trị” do ThS. Nguyễn Quang Hảo (Viện KHKT Nông nghiệp Bắc Trung Bộ) làm chủ nhiệm. Trong quá trình thực hiện đã phối hợp với Sở Nông nghiệp PTNT Quảng Trị, nhằm tìm ra những giống lúa chịu hạn và lúa cạn cung cấp cho các vùng sản xuất lúa không chủ động nước tưới giúp cải thiện đời sống người dân nơi đây.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu tuyển chọn giống và kỹ thuật canh tác lúa chịu hạn, lúa cạn phục vụ sản xuất lương thực ở hai huyện Hướng Hoá và Đắk Rong, tỉnh Quảng TrịHội thảo Quốc gia về Khoa học Cây trồng lần thứ nhấtNGHIÊN CỨU TUYỂN CHỌN GIỐNG VÀ KỸ THUẬT CANH TÁCLÚA CHỊU HẠN, LÚA CẠN PHỤC VỤ SẢN XUẤT LƯƠNG THỰCỞ HAI HUYỆN HƯỚNG HOÁ VÀ ĐẮK RONG, TỈNH QUẢNG TRỊThS. Nguyễn Quang Hảo và các cộng sựViện KHKT Nông nghiệp Bắc Trung BộSUMMARYResearch selection and cultivation techniquesvarieties drought-resistant rice, upland rice for food productionin two districts Huong Hoa and Dakrong, Quang Tri provinceOver the three years of selection of drought tolerant rice varieties for the irrigated land is notactive, in two districts of Huong Hoa and Dakrong in Quang Tri province. Agricultural ScienceInstitue of Northern Central has done experiments comparing the drought-tolerant rice varieties,upland rice variety, and study measures to improve farming yields for drought and dry rice. Selectedresults are two drought-tolerant rice varieties such as CH207, CH208, two dry rice varieties areLC93-1 and LC93-2.It has developed processes for rice cultivation for CH208 and LC93-1, exceeding 15-20%yield. The project has been accepted, at good result and the Ministry of Agriculture and RuralDevelopment, project management allows extended wide study results in 2012, the droughtresistant rice varieties were local interest and included in the structure of the next crop, on landnot water initiative.On the golden season of the magazine in December 2012 published the results of research topic.Keywords: Selection, cultivation techniques, variety, drought-resistant rice, upland rice.I. ĐẶT VẤN ĐỀ *Đề tài “Nghiên cứu tuyển chọn giống và kỹthuật canh tác lúa chịu hạn, lúa cạn, phục vụ sảnxuất lương thực ở hai huyện Hướng Hoá và Đắkrong tỉnh Quảng Trị” do ThS. Nguyễn QuangHảo (Viện KHKT Nông nghiệp Bắc Trung Bộ)làm chủ nhiệm. Trong quá trình thực hiện đã phốihợp với Sở Nông nghiệp PTNT Quảng Trị,nhằm tìm ra những giống lúa chịu hạn và lúa cạncung cấp cho các vùng sản xuất lúa không chủđộng nước tưới giúp cải thiện đời sống người dânnơi đây.II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU2.1. Vật liệuGồm 10 giống lúa chịu hạn, bao gồm cácgiống: KD18 (Đ/C), CH6, CH207, CH208,CH16, IR7, BT13, DR5, HT1, BT1 và 8 giốnglúa cạn bao gồm các giống: Dé vàng (Đ/C), lúaCong, lúa Chư phê, lúa Tẻ mẹo, IR7470, CT4,LC93-1, LC93-22.2. Phương pháp nghiên cứu- Các thí nghiệm được bố trí theo khối ngẫunhiên hoàn chỉnh RCB.- Các chỉ tiêu theo dõi: Khả năng sinh trưởngvà phát triển, khả năng chống chịu, các yếu tốcấu thành năng suất và năng suất, theo Qui phạmkhảo nghiệm quốc gia 10 TCVN 558 - 2002.- Các số liệu được thu thập, xử lý theophương pháp thống kê sinh học và phần mềmIRRISTAT.Người phản biện: PGS.TS. Phạm Văn Chương.695VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAMIII. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN3.1. Kết quả nghiên cứu tuyển chọn các giống lúa chịu hạn- Thời gian sinh trưởng các giống lúa chịu hạn:Bảng 1. Thời gian sinh trưởng các giống lúa chịu hạnĐơn vị tính: NgàyTT12345678910GiốngKD18 (Đ/C)CH6CH207CH208CH16IR7BT13DR5HT1BT1Điểm Hướng tânNăm 2010Năm 2011VXVMVXVM1271051551051321081591051351101581101401151601151351051501051201001261021209813511012097Điểm Mò móNăm 2010VXVM125104130106132110138115131104119981241001209813211012098Năm 2011VXVM155104160105160112160115152103Ghi chú: VX: Vụ Xuân, VM: Vụ Mùa.Các giống lúa đưa vào thí nghiệm có thờigian sinh trưởng thuộc nhóm lúa ngắn ngày, phùhợp cho vụ Xuân muộn và vụ Hè Thu tại haiđiểm nghiên cứu.- Khả năng chống chịu hạn các giống lúa chịu hạn:Bảng 2. Khả năng chịu hạn các giống lúaChỉ tiêu đánh giáChống chịu tốtChống chịu kháChống chịu trung bìnhĐiểm0 và 0-11 và 1-33 và 3-5Số lượng giống433GiốngCH6, CH207, CH208, CH16DR5, HTI, PT13KD18, BT1, IR7Ghi chú: Điểm 0-1 chịu hạn tốt, 1-3 chịu hạn khá, 3-5 chịu hạn trung bình.Nhận thấy, các giống lúa chịu hạn có khả năng chịu hạn tốt hơn giống lúa KD18 và các giống lúa khác.- Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất các giống lúa trong vụ Xuân 2010:Bảng 3. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các giống lúa vụ Xuân 2010TTGiống12345678910KD18(Đ/C)CH6CH207CH208CH16IR7BT13DR5HT1BT1CV (%)LSD.05696Bông/m285,0310,0305,0325,0330,0240,0265,0235,0275,0260,02Điểm Hướng tânTổngTỷ lệ léphạt/bg(%)144,514,6162,318,5162,614,9165,514,1162,417,3116,122,8148,522,3102,421,4157,512,3121,611,8NSTT(tạ/ha)51,555,458,259,557,837,350,033,555,451,46,64,2Bông/m255,0300,0310,0315,0310,0230,0245,0230,0265,0250,02Điểm Mò móTổngTỷ lệ léphạt/bg(%)135,512,6154,414,9160,616,9165,514,9172,415,0116,123,9148,522,3102,421,5147,513,0121,612,8NSTT(tạ/ha)50,252,456,058,5 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu tuyển chọn giống và kỹ thuật canh tác lúa chịu hạn, lúa cạn phục vụ sản xuất lương thực ở hai huyện Hướng Hoá và Đắk Rong, tỉnh Quảng TrịHội thảo Quốc gia về Khoa học Cây trồng lần thứ nhấtNGHIÊN CỨU TUYỂN CHỌN GIỐNG VÀ KỸ THUẬT CANH TÁCLÚA CHỊU HẠN, LÚA CẠN PHỤC VỤ SẢN XUẤT LƯƠNG THỰCỞ HAI HUYỆN HƯỚNG HOÁ VÀ ĐẮK RONG, TỈNH QUẢNG TRỊThS. Nguyễn Quang Hảo và các cộng sựViện KHKT Nông nghiệp Bắc Trung BộSUMMARYResearch selection and cultivation techniquesvarieties drought-resistant rice, upland rice for food productionin two districts Huong Hoa and Dakrong, Quang Tri provinceOver the three years of selection of drought tolerant rice varieties for the irrigated land is notactive, in two districts of Huong Hoa and Dakrong in Quang Tri province. Agricultural ScienceInstitue of Northern Central has done experiments comparing the drought-tolerant rice varieties,upland rice variety, and study measures to improve farming yields for drought and dry rice. Selectedresults are two drought-tolerant rice varieties such as CH207, CH208, two dry rice varieties areLC93-1 and LC93-2.It has developed processes for rice cultivation for CH208 and LC93-1, exceeding 15-20%yield. The project has been accepted, at good result and the Ministry of Agriculture and RuralDevelopment, project management allows extended wide study results in 2012, the droughtresistant rice varieties were local interest and included in the structure of the next crop, on landnot water initiative.On the golden season of the magazine in December 2012 published the results of research topic.Keywords: Selection, cultivation techniques, variety, drought-resistant rice, upland rice.I. ĐẶT VẤN ĐỀ *Đề tài “Nghiên cứu tuyển chọn giống và kỹthuật canh tác lúa chịu hạn, lúa cạn, phục vụ sảnxuất lương thực ở hai huyện Hướng Hoá và Đắkrong tỉnh Quảng Trị” do ThS. Nguyễn QuangHảo (Viện KHKT Nông nghiệp Bắc Trung Bộ)làm chủ nhiệm. Trong quá trình thực hiện đã phốihợp với Sở Nông nghiệp PTNT Quảng Trị,nhằm tìm ra những giống lúa chịu hạn và lúa cạncung cấp cho các vùng sản xuất lúa không chủđộng nước tưới giúp cải thiện đời sống người dânnơi đây.II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU2.1. Vật liệuGồm 10 giống lúa chịu hạn, bao gồm cácgiống: KD18 (Đ/C), CH6, CH207, CH208,CH16, IR7, BT13, DR5, HT1, BT1 và 8 giốnglúa cạn bao gồm các giống: Dé vàng (Đ/C), lúaCong, lúa Chư phê, lúa Tẻ mẹo, IR7470, CT4,LC93-1, LC93-22.2. Phương pháp nghiên cứu- Các thí nghiệm được bố trí theo khối ngẫunhiên hoàn chỉnh RCB.- Các chỉ tiêu theo dõi: Khả năng sinh trưởngvà phát triển, khả năng chống chịu, các yếu tốcấu thành năng suất và năng suất, theo Qui phạmkhảo nghiệm quốc gia 10 TCVN 558 - 2002.- Các số liệu được thu thập, xử lý theophương pháp thống kê sinh học và phần mềmIRRISTAT.Người phản biện: PGS.TS. Phạm Văn Chương.695VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAMIII. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN3.1. Kết quả nghiên cứu tuyển chọn các giống lúa chịu hạn- Thời gian sinh trưởng các giống lúa chịu hạn:Bảng 1. Thời gian sinh trưởng các giống lúa chịu hạnĐơn vị tính: NgàyTT12345678910GiốngKD18 (Đ/C)CH6CH207CH208CH16IR7BT13DR5HT1BT1Điểm Hướng tânNăm 2010Năm 2011VXVMVXVM1271051551051321081591051351101581101401151601151351051501051201001261021209813511012097Điểm Mò móNăm 2010VXVM125104130106132110138115131104119981241001209813211012098Năm 2011VXVM155104160105160112160115152103Ghi chú: VX: Vụ Xuân, VM: Vụ Mùa.Các giống lúa đưa vào thí nghiệm có thờigian sinh trưởng thuộc nhóm lúa ngắn ngày, phùhợp cho vụ Xuân muộn và vụ Hè Thu tại haiđiểm nghiên cứu.- Khả năng chống chịu hạn các giống lúa chịu hạn:Bảng 2. Khả năng chịu hạn các giống lúaChỉ tiêu đánh giáChống chịu tốtChống chịu kháChống chịu trung bìnhĐiểm0 và 0-11 và 1-33 và 3-5Số lượng giống433GiốngCH6, CH207, CH208, CH16DR5, HTI, PT13KD18, BT1, IR7Ghi chú: Điểm 0-1 chịu hạn tốt, 1-3 chịu hạn khá, 3-5 chịu hạn trung bình.Nhận thấy, các giống lúa chịu hạn có khả năng chịu hạn tốt hơn giống lúa KD18 và các giống lúa khác.- Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất các giống lúa trong vụ Xuân 2010:Bảng 3. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các giống lúa vụ Xuân 2010TTGiống12345678910KD18(Đ/C)CH6CH207CH208CH16IR7BT13DR5HT1BT1CV (%)LSD.05696Bông/m285,0310,0305,0325,0330,0240,0265,0235,0275,0260,02Điểm Hướng tânTổngTỷ lệ léphạt/bg(%)144,514,6162,318,5162,614,9165,514,1162,417,3116,122,8148,522,3102,421,4157,512,3121,611,8NSTT(tạ/ha)51,555,458,259,557,837,350,033,555,451,46,64,2Bông/m255,0300,0310,0315,0310,0230,0245,0230,0265,0250,02Điểm Mò móTổngTỷ lệ léphạt/bg(%)135,512,6154,414,9160,616,9165,514,9172,415,0116,123,9148,522,3102,421,5147,513,0121,612,8NSTT(tạ/ha)50,252,456,058,5 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nông nghiệp Việt Nam Tài liệu nông nghiệp Chọn giống lúa Kỹ thuật canh tác lúa chịu hạn Giống lúa cạn Sản xuất lương thựcTài liệu liên quan:
-
Tiểu luận: Công nghiệp hoá - hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn ở nước ta thực trạng và giải pháp
19 trang 121 0 0 -
6 trang 102 0 0
-
Giáo trình Hệ thống canh tác: Phần 2 - PGS.TS. Nguyễn Bảo Vệ, TS. Nguyễn Thị Xuân Thu
70 trang 59 0 0 -
Một số giống ca cao phổ biến nhất hiện nay
4 trang 51 0 0 -
Giáo trình hình thành ứng dụng phân tích chất lượng nông sản bằng kỹ thuật điều chỉnh nhiệt p4
10 trang 51 0 0 -
4 trang 47 0 0
-
56 trang 39 0 0
-
Tích tụ ruộng đất để phát triển nông nghiệp hàng hóa: Vấn đề và giải pháp
3 trang 36 0 0 -
Giáo trình Trồng trọt đại cương - Nguyễn Văn Minh
79 trang 35 0 0 -
2 trang 34 0 0