Nghiên cứu tỷ lệ đề kháng kháng sinh của vi khuẩn, tại khoa Hồi sức tích cực - chống độc
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 347.44 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết nghiên cứu tỷ lệ đề kháng kháng sinh của vi khuẩn, tại khoa Hồi sức tích cực - chống độc. Đối tượng và Phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu cắt ngang mô tả, có số thứ tự lần lượt là 2, 4, 6, 8, 10, 12,... cho đến khi lấy đủ 384 hồ sơ bệnh án. Loại trừ bệnh án trốn viện, thời gian điều trị dưới 03 ngày, dùng thuốc kháng lao; thuốc chống ung thư, phụ nữ có thai. Sử dụng SPSS Statistics v23.0.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu tỷ lệ đề kháng kháng sinh của vi khuẩn, tại khoa Hồi sức tích cực - chống độc vietnam medical journal n01 - MAY - 2020mắc gout đồng thời có thể điều trị hiệu quả hơn 40(2): p. 155-175.đối với bệnh nhân. Tuy nhiên, kết quả của các 3. Dalbeth, N., et al., Gout. Nature Reviews Disease Primers, 2019. 5(1): p. 69.nghiên cứu cũng đã chỉ ra các yếu tố nguy cơ 4. Hudson, B., Gout: A history of theories andnày thể hiện sự ảnh hưởng khác biệt đối với các treatments. Pharmaceutical Journal, 2009.quần thề khác nhau trên thế giới. Do đó, cần có 283(7583): p. 707.thêm nhiều nghiên cứu với trên nhiều quần thể 5. Martinon, F. and L.H. Glimcher, Gout: new insights into an old disease. The Journal of clinicalvới quy mô lớn hơn nhằm đánh giá chính xác vai investigation, 2006. 116(8): p. 2073-2075.trò của chúng, tạo tiền đề phát triển các phương 6. Merriman, T.R., An update on the geneticpháp tiêu chuẩn trong chẩn đoán sớm và điều trị architecture of hyperuricemia and gout. Arthritisbệnh gout. research & therapy, 2015. 17(1): p. 98. 7. Neogi, T., et al., 2015 gout classification criteria: anTÀI LIỆU THAM KHẢO American College of Rheumatology/European League1. Cheng, H., et al., A retrospective investigation of Against Rheumatism collaborative initiative. Arthritis & HLA-B*5801 in hyperuricemia patients in a Han rheumatology, 2015. 67(10): p. 2557-2568. population of China. Pharmacogenet Genomics, 8. Thuy Duong, N., et al., Polymorphisms of ABCG2 2018. 28(5): p. 117-124. and SLC22A12 Genes Associated with Gout Risk in2. Roddy, E. and H.K. Choi, Epidemiology of gout. Vietnamese Population. Medicina, 2019. 55(1): p. 8. Rheumatic diseases clinics of North America, 2014. NGHIÊN CỨU TỶ LỆ ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH CỦA VI KHUẨN, TẠI KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC - CHỐNG ĐỘC Trịnh Kiến Nhụy1, Đỗ Trí Ngoan2, Phạm Thành Suôl3TÓM TẮT kháng sinh đồ; phát hiện các vi khuẩn là Acinetobacter baumannii, Escherichia Coli, Klebsiella 66 Mục tiêu: nghiên cứu tỷ lệ đề kháng kháng sinh spp. Các vi khuẩn đề kháng với các thuốc có tỷ lệ caocủa vi khuẩn, tại khoa Hồi sức tích cực - chống độc. nhất là vi khuẩn Acinetobacter baumannii đề khángĐối tượng và Phương pháp nghiên cứu: nghiên với các thuốc như amoxicillin - clavulanic acid,cứu cắt ngang mô tả, có số thứ tự lần lượt là 2, 4, 6, ampiclillin, cefazolin, cefotaxim. Escherichia Coli với8, 10, 12,... cho đến khi lấy đủ 384 hồ sơ bệnh án. ampiclillin, ampiclillin - sulbactam, ceftazidim,Loại trừ bệnh án trốn viện, thời gian điều trị dưới 03 ceftriaxon, vancomycin. Và Klebsiella spp vớingày, dùng thuốc kháng lao; thuốc chống ung thư, amoxicillin - clavulanic acid, ampiclillin.phụ nữ có thai. Sử dụng SPSS Statistics v23.0. Kết Từ khóa: đề kháng kháng sinh, vi khuẩn, hồi sứcquả: có 384 bệnh nhân được chọn. Vi khuẩn được tích cực - chống độc, Trà Vinh.phân lập tại khoa từ bệnh phẩm chiếm tỷ lệ cao nhấtlà vi khuẩn Acinetobacter baumannii với 31,1%, kế SUMMARYtiếp là vi khuẩn Escherichia Coli chiếm 16,7%,Klebsiella spp chiếm 10%. Mức độ đề kháng của vi STUDY ON ANTIBIOTIC RESISTANCE RATEkhuẩn với kháng sinh có tỷ lệ cao nhất (100%) là vi OF BACTERIA, AT THE DEPARMENTkhuẩn Acinetobacter baumannii với nhiều kháng sinh: POSITIVE RESUSCITATION - ANTI - TOXICamoxicillin - clavulanic acid, ampiclillin, cefazolin, Objectives: study on antibiotic resistance rate ofcefotaxim; Escherichia Coli với ampiclillin, ampiclillin- bacteria, at the department positive resuscitation -sulbactam, ceftazidime, ceftriaxon, vancomycin; và anti-toxic. Methods: cross - sectional descriptiveKlebsiella spp với amoxicillin - clavulanic acid, study, random selection system, sequential numbersampiclillin. Mức độ nhạy cảm của vi khuẩn với kháng are 2, 4, 6, 8, 10, 12, ...until get enough 384 patientsinh có tỷ lệ từ 80% là vi khuẩn Acinetobacter records. Eliminate hospital escape records, time lessbaumannii và Klebsiella spp với kháng sinh amikacin; than 03 days of treatment, anti-TB drugs, anti-cancerE. Coli với amikacin, moxifloxacin, imipenem, drugs, pregnant women. Use SPSS Statistics v23.0.meropenem. Kết luận: hồ sơ bệnh án của người Results: 384 patients were chosen into the study.bệnh có lấy mẫu bệnh phẩm định danh vi khuẩn, làm Bacteria were isolated in the department from specimens, Acinetobacter baumannii had the highest rate of 31.1%; followed by Escherichia Coli bacteria1Trường Đại học Trà Vinh ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu tỷ lệ đề kháng kháng sinh của vi khuẩn, tại khoa Hồi sức tích cực - chống độc vietnam medical journal n01 - MAY - 2020mắc gout đồng thời có thể điều trị hiệu quả hơn 40(2): p. 155-175.đối với bệnh nhân. Tuy nhiên, kết quả của các 3. Dalbeth, N., et al., Gout. Nature Reviews Disease Primers, 2019. 5(1): p. 69.nghiên cứu cũng đã chỉ ra các yếu tố nguy cơ 4. Hudson, B., Gout: A history of theories andnày thể hiện sự ảnh hưởng khác biệt đối với các treatments. Pharmaceutical Journal, 2009.quần thề khác nhau trên thế giới. Do đó, cần có 283(7583): p. 707.thêm nhiều nghiên cứu với trên nhiều quần thể 5. Martinon, F. and L.H. Glimcher, Gout: new insights into an old disease. The Journal of clinicalvới quy mô lớn hơn nhằm đánh giá chính xác vai investigation, 2006. 116(8): p. 2073-2075.trò của chúng, tạo tiền đề phát triển các phương 6. Merriman, T.R., An update on the geneticpháp tiêu chuẩn trong chẩn đoán sớm và điều trị architecture of hyperuricemia and gout. Arthritisbệnh gout. research & therapy, 2015. 17(1): p. 98. 7. Neogi, T., et al., 2015 gout classification criteria: anTÀI LIỆU THAM KHẢO American College of Rheumatology/European League1. Cheng, H., et al., A retrospective investigation of Against Rheumatism collaborative initiative. Arthritis & HLA-B*5801 in hyperuricemia patients in a Han rheumatology, 2015. 67(10): p. 2557-2568. population of China. Pharmacogenet Genomics, 8. Thuy Duong, N., et al., Polymorphisms of ABCG2 2018. 28(5): p. 117-124. and SLC22A12 Genes Associated with Gout Risk in2. Roddy, E. and H.K. Choi, Epidemiology of gout. Vietnamese Population. Medicina, 2019. 55(1): p. 8. Rheumatic diseases clinics of North America, 2014. NGHIÊN CỨU TỶ LỆ ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH CỦA VI KHUẨN, TẠI KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC - CHỐNG ĐỘC Trịnh Kiến Nhụy1, Đỗ Trí Ngoan2, Phạm Thành Suôl3TÓM TẮT kháng sinh đồ; phát hiện các vi khuẩn là Acinetobacter baumannii, Escherichia Coli, Klebsiella 66 Mục tiêu: nghiên cứu tỷ lệ đề kháng kháng sinh spp. Các vi khuẩn đề kháng với các thuốc có tỷ lệ caocủa vi khuẩn, tại khoa Hồi sức tích cực - chống độc. nhất là vi khuẩn Acinetobacter baumannii đề khángĐối tượng và Phương pháp nghiên cứu: nghiên với các thuốc như amoxicillin - clavulanic acid,cứu cắt ngang mô tả, có số thứ tự lần lượt là 2, 4, 6, ampiclillin, cefazolin, cefotaxim. Escherichia Coli với8, 10, 12,... cho đến khi lấy đủ 384 hồ sơ bệnh án. ampiclillin, ampiclillin - sulbactam, ceftazidim,Loại trừ bệnh án trốn viện, thời gian điều trị dưới 03 ceftriaxon, vancomycin. Và Klebsiella spp vớingày, dùng thuốc kháng lao; thuốc chống ung thư, amoxicillin - clavulanic acid, ampiclillin.phụ nữ có thai. Sử dụng SPSS Statistics v23.0. Kết Từ khóa: đề kháng kháng sinh, vi khuẩn, hồi sứcquả: có 384 bệnh nhân được chọn. Vi khuẩn được tích cực - chống độc, Trà Vinh.phân lập tại khoa từ bệnh phẩm chiếm tỷ lệ cao nhấtlà vi khuẩn Acinetobacter baumannii với 31,1%, kế SUMMARYtiếp là vi khuẩn Escherichia Coli chiếm 16,7%,Klebsiella spp chiếm 10%. Mức độ đề kháng của vi STUDY ON ANTIBIOTIC RESISTANCE RATEkhuẩn với kháng sinh có tỷ lệ cao nhất (100%) là vi OF BACTERIA, AT THE DEPARMENTkhuẩn Acinetobacter baumannii với nhiều kháng sinh: POSITIVE RESUSCITATION - ANTI - TOXICamoxicillin - clavulanic acid, ampiclillin, cefazolin, Objectives: study on antibiotic resistance rate ofcefotaxim; Escherichia Coli với ampiclillin, ampiclillin- bacteria, at the department positive resuscitation -sulbactam, ceftazidime, ceftriaxon, vancomycin; và anti-toxic. Methods: cross - sectional descriptiveKlebsiella spp với amoxicillin - clavulanic acid, study, random selection system, sequential numbersampiclillin. Mức độ nhạy cảm của vi khuẩn với kháng are 2, 4, 6, 8, 10, 12, ...until get enough 384 patientsinh có tỷ lệ từ 80% là vi khuẩn Acinetobacter records. Eliminate hospital escape records, time lessbaumannii và Klebsiella spp với kháng sinh amikacin; than 03 days of treatment, anti-TB drugs, anti-cancerE. Coli với amikacin, moxifloxacin, imipenem, drugs, pregnant women. Use SPSS Statistics v23.0.meropenem. Kết luận: hồ sơ bệnh án của người Results: 384 patients were chosen into the study.bệnh có lấy mẫu bệnh phẩm định danh vi khuẩn, làm Bacteria were isolated in the department from specimens, Acinetobacter baumannii had the highest rate of 31.1%; followed by Escherichia Coli bacteria1Trường Đại học Trà Vinh ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Đề kháng kháng sinh Hồi sức tích cực - chống độc Thuốc kháng lao Thuốc chống ung thưGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 296 0 0 -
5 trang 287 0 0
-
8 trang 242 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 236 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 218 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 202 0 0 -
8 trang 185 0 0
-
13 trang 184 0 0
-
5 trang 183 0 0
-
9 trang 174 0 0