Danh mục

Nghiên cứu tỷ lệ nhiễm và các căn nguyên gây nhiễm khuẩn tiết niệu bệnh viện liên quan đến ống thông bàng quang

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 853.33 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mục tiêu của "Nghiên cứu tỷ lệ nhiễm và các căn nguyên gây nhiễm khuẩn tiết niệu bệnh viện liên quan đến ống thông bàng quang" nhằm xác định tỷ lệ nhiễm khuẩn liên quan ống thông bàng quang và tìm hiểu các căn nguyên gây UTI bệnh viện liên quan đến ống thông bàng quang.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu tỷ lệ nhiễm và các căn nguyên gây nhiễm khuẩn tiết niệu bệnh viện liên quan đến ống thông bàng quang TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 529 - th¸ng 8 - sè 1 - 2023 2. Liao WI, Lin CS, Lee CH et al. An Elevated 2008 Jun 7. Erratum in: Diabetes Care. 2009 Jan; Glycemic Gap is Associated with Adverse 32(1):207. Outcomes in Diabetic Patients with Acute 5. Bộ Y tế. Quyết định số 2187/QĐ-BYT. Quyết định Myocardial Infarction. Sci Rep. 2016 Jun về việc ban hành tài liệu chuyên môn “Hướng dẫn 13;6:27770. doi: 10.1038/srep27770. chẩn đoán và điều trị hội chứng mạch vành cấp”. 3. Ghanem, Y.M., Ayad, et al. Glycemic gap and 2019:1-33 the outcome of diabetic patients presenting with 6. American Diabetes Association; 2. acute coronary syndrome. Egypt J Intern Med. Classification and Diagnosis of 2022;10(1):34. https://doi.org/10.1186/s43162- Diabetes: Standards of Medical Care in Diabetes— 022-00099-8 2021. Diabetes Care. 1 January 2021; 44 4. Nathan DM, Kuenen J, Borg R, et al. A1c- (Supplement_1): S15–S33. doi: 10.2337/dc21-S002 Derived Average Glucose Study Group. 7. Zhu Y, Liu K, Meng S, et al. Augmented Translating the A1C assay into estimated average glycaemic gap is a marker for an increased risk of glucose values. Diabetes Care. 2008 Aug; post-infarct left ventricular systolic dysfunction. 31(8):1473-8. doi: 10.2337/dc08-0545. Epub Cardiovasc Diabetol. (2020) Jul 4;19(1):101. doi: 10.1186/s12933-020-01075-8. NGHIÊN CỨU TỶ LỆ NHIỄM VÀ CÁC CĂN NGUYÊN GÂY NHIỄM KHUẨN TIẾT NIỆU BỆNH VIỆN LIÊN QUAN ĐẾN ỐNG THÔNG BÀNG QUANG Quế Anh Trâm1, Trần Thị Lý1 TÓM TẮT 24 SUMMARY Đặt vấn đề: Nhiễm khuẩn tiết niệu (UTI) do sử RESEARCH INFECTION RATE AND CAUSES dụng ống thông bàng quang là một trong những bệnh OF HOSPITAL NOSOCOMIAL URINARY lý nhiễm trùng phổ biến nhất ở các cơ sở chăm sóc y tế. Yếu tố quyết định chính cho sự phát triển của vi TRACT INFECTIONS RELATE TO BLADDER khuẩn niệu là thời gian đặt sonde tiểu. Mục tiêu CATHETERS nghiên cứu: Xác định tỷ lệ nhiễm khuẩn liên quan Background: Urinary tract infection (UTI) ống thông bàng quang và tìm hiểu các căn nguyên caused by bladder catheterization is one of the most gây UTI bệnh viện liên quan đến ống thông bàng common infections in healthcare settings. The main quang. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: determinant for the development of bacteriuria is the Nghiên cứu mô tả cắt ngang. Đối tượng nghiên cứu timing of urinary catheterization. Research gồm 98 bệnh nhân có đặt ống thông bàng quang trên objectives: Determine the prevalence of bladder 48 giờ tại Khoa Chống độc, Bệnh viện HNĐK Nghệ An catheter-related infections and find out the causes of trong thời gian từ tháng 01/2022 đến tháng 08/2022. nosocomial UTIs related to bladder catheters. Subjects Kết quả: Tỷ lệ bệnh nhân trong nhóm bệnh nghiên and research methods: A cross-sectional descriptive cứu trên 50 tuổi là cao nhất với 58,54%. Tỷ lệ bệnh study. The study subjects included 98 patients with nhân nam cao hơn với 70,4%, nữ là 29,6%. Và tần bladder catheterization over 48 hours at the suất mắc NKTNBV liên quan tới ống thông bàng quang Toxicology Department, Nghe An Friendship General là 17,2 bệnh nhân trên 1000 ngày đặt ống thông. Có Hospital from January 2022 to August 2022. Results: 88,89% mẫu bệnh phẩm nước tiểu chỉ cấy ra 1 loại vi The proportion of patients in the study group over 50 sinh vật. Trong đó căn nguyên vi sinh vật gây NKTNBV years old was the highest with 58.54%. The gặp nhiều là nấm với tỷ lệ 50%, vi khuẩn Gram (-) proportion of male patients was higher with 70.4%, chiếm 35% và vi khuẩn Gram (-) chiếm 15%. Kết female patients was 29.6%. And the frequency of luận: Tỷ lệ nhiễm khuẩn tiết niệu ở bệnh nhân có đặt urinary tract infections related to bladder catheters ống thông bàng quang là 18,37%, trong đó nam giới was 17.2 patients per 1000 days of catheterization. trên 50 tuổi chiếm tỷ lệ cao hơn. Có 88,89% mẫu There were 88.89% of urine samples only cultured bệnh phẩm nước tiểu chỉ cấy ra 1 ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: