![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Nghiên cứu tỷ lệ u dưới niêm mạc dạ dày
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 921.15 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày xác định tỷ lệ u dưới niêm mạc dạ dày đã được cắt. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, tiến cứu và hồi cứu trên 110 bệnh nhân đã được cắt u dưới niêm mạc dạ dày tại Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 9/2021 đến tháng 8/2023.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu tỷ lệ u dưới niêm mạc dạ dày vietnam medical journal n02 - APRIL - 2024 NGHIÊN CỨU TỶ LỆ U DƯỚI NIÊM MẠC DẠ DÀY Nguyễn Thị Hà1, Nguyễn Trường Sơn2, Đào Văn Long1TÓM TẮT actual tumor size on the specimen after tumor resection and the estimated tumor size on 29 Mục tiêu: Xác định tỷ lệ u dưới niêm mạc dạ dày conventional endoscopy. Conclusions: GIST weređã được cắt. Đối tượng và phương pháp nghiên 67.3%, Ectopic pancreas were 8.2%, leiomyoma werecứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, tiến cứu và hồi cứu 7.3%, Glomus tumors and lipomas account for 2.7%.trên 110 bệnh nhân đã được cắt u dưới niêm mạc dạ Keywords: Gastric submucosal tumor,dày tại Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 9/2021 đến tháng histopathological type.8/2023. Kết quả: Tuổi trung bình là 52,7 ± 14,5, tỉ lệnam/nữ là 1/1,5. Phần lớn bệnh nhân không có triệu I. ĐẶT VẤN ĐỀchứng lâm sàng, u được phát hiện tình cờ qua nội soidạ dày chiếm 43,6%. Vị trí u ở thân vị chiếm 50,8%, u U dưới niêm mạc (Submucosal tumor) ốngcó kích thước trung bình 4,15±2,5cm trong đó kích tiêu hóa là u có nguồn gốc trung mô từ lớp tếthước từ 2-5 cm chiếm 47,3%. Trên hình ảnh nội soi bào dưới niêm mạc. Đây là một bệnh hiếm gặp,đường tiêu hóa trên, u dưới niêm mạc là tổn thương chiếm tỷ lệ 1-2% trong tổng số các trường hợp unổi gồ, bề mặt nhẵn chiếm 70%. Về typ mô bệnh học ống tiêu hóa. Đa phần u dưới niêm mạc là lànhcủa u, GIST chiếm 67,3%. Tụy lạc chỗ, u cơ trơn vàschwannoma chiếm tỷ lệ lần lượt là 8,2%, 7,3% và tính, có khoảng 20% là ác tính hoặc có nguy cơ6,4%. Có 4,5% số u là polyp xơ viêm. U cuộn mạch và tiến triển thành ác tính.1,2 Vì vậy, cắt bỏ khối uu mỡ chiếm tỷ lệ 2,7%. Có 1 trường hợp khối u dưới vừa là một phương pháp chẩn đoán, vừa điều trị.2niêm mạc dạ dày là HCC di căn, chiếm 0,9% tổng số Hiện nay, có nhiều phương pháp có thể đượcmẫu trong nghiên cứu. Kết luận: GIST 67,3%, tuỵ lạc áp dụng để cắt u dưới niêm mạc tùy thuộc kíchchỗ 8,2%, u cơ trơn 7,3%, schwannoma 6,4%, polyp thước U. Cắt u thông qua nội soi đường tiêu hóaviêm xơ 4,5%, u cuộn mạch 2,7%. Từ khoá: U dướiniêm mạc dạ dày, tuýp mô bệnh học. thường được chỉ định cho những trường hợp kích thước dưới 2cm, các trường hợp còn lại phẫuSUMMARY thuật cắt u được ưu tiên.4 Để có cái nhìn tổng STUDY THE RATE OF THE REMOVED thể về tỷ lệ các loại u dưới niêm mạc dạ dày GASTRIC SUBMUCOSAL TUMORS chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài này với Objectives: Determine the rate of the removed mục tiêu: Xác định tỷ lệ u dưới niêm mạc dạ dàygastric submucosal tumors. Subjects and đã được cắt.methods: Select the entire sample prospective andretrospective, cross-sectional descriptive study on 110 II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUpatients with gastric submucosal tumors at the Bach 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Bao gồm 110Mai Hospital from September 2021 to August 2023.Results: The average age is 52.7 ± 14.5 years old, bệnh nhân u dưới niêm mạc dạ dày tại Bệnh việnand the male/female ratio is 1/1.5. Most patients have Bạch Mai từ tháng 9/2021 đến tháng 8/2023.no clinical symptoms and are discovered incidentally 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọnthrough gastric endoscopy (43.6%). Tumor location is - Bệnh nhân được chẩn đoán xác định uin the body of the stomach (50.8%). The average size dưới niêm mạc dạ dàyis 4.15±2.5cm, mainly 2-5 cm (47.3%). On upper - Bệnh nhân đã được cắt u dưới niêm mạc.gastrointestinal endoscopy images, submucosaltumors are often raised lesions with smooth surfaces - Có kết quả mô bệnh học u dưới niêm mạc.(70%). Regarding the histopathological type of tumor, - Hồ sơ bệnh án đầy đủ thông tinGIST accounts for 67.3%. Ectopic pancreas, 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừleiomyoma, and schwannoma account for 8.2%, - Kết quả mô bệnh học không xác định được7.3%, and 6.4%, respectively. 4.5% of tumors are bản chất của khối u dưới niêm mạc.inflammatory fibrous polyps. Glomus tumors and - Bệnh nhân không đồng ý tham gia nghiên cứu.lipomas accou ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu tỷ lệ u dưới niêm mạc dạ dày vietnam medical journal n02 - APRIL - 2024 NGHIÊN CỨU TỶ LỆ U DƯỚI NIÊM MẠC DẠ DÀY Nguyễn Thị Hà1, Nguyễn Trường Sơn2, Đào Văn Long1TÓM TẮT actual tumor size on the specimen after tumor resection and the estimated tumor size on 29 Mục tiêu: Xác định tỷ lệ u dưới niêm mạc dạ dày conventional endoscopy. Conclusions: GIST weređã được cắt. Đối tượng và phương pháp nghiên 67.3%, Ectopic pancreas were 8.2%, leiomyoma werecứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, tiến cứu và hồi cứu 7.3%, Glomus tumors and lipomas account for 2.7%.trên 110 bệnh nhân đã được cắt u dưới niêm mạc dạ Keywords: Gastric submucosal tumor,dày tại Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 9/2021 đến tháng histopathological type.8/2023. Kết quả: Tuổi trung bình là 52,7 ± 14,5, tỉ lệnam/nữ là 1/1,5. Phần lớn bệnh nhân không có triệu I. ĐẶT VẤN ĐỀchứng lâm sàng, u được phát hiện tình cờ qua nội soidạ dày chiếm 43,6%. Vị trí u ở thân vị chiếm 50,8%, u U dưới niêm mạc (Submucosal tumor) ốngcó kích thước trung bình 4,15±2,5cm trong đó kích tiêu hóa là u có nguồn gốc trung mô từ lớp tếthước từ 2-5 cm chiếm 47,3%. Trên hình ảnh nội soi bào dưới niêm mạc. Đây là một bệnh hiếm gặp,đường tiêu hóa trên, u dưới niêm mạc là tổn thương chiếm tỷ lệ 1-2% trong tổng số các trường hợp unổi gồ, bề mặt nhẵn chiếm 70%. Về typ mô bệnh học ống tiêu hóa. Đa phần u dưới niêm mạc là lànhcủa u, GIST chiếm 67,3%. Tụy lạc chỗ, u cơ trơn vàschwannoma chiếm tỷ lệ lần lượt là 8,2%, 7,3% và tính, có khoảng 20% là ác tính hoặc có nguy cơ6,4%. Có 4,5% số u là polyp xơ viêm. U cuộn mạch và tiến triển thành ác tính.1,2 Vì vậy, cắt bỏ khối uu mỡ chiếm tỷ lệ 2,7%. Có 1 trường hợp khối u dưới vừa là một phương pháp chẩn đoán, vừa điều trị.2niêm mạc dạ dày là HCC di căn, chiếm 0,9% tổng số Hiện nay, có nhiều phương pháp có thể đượcmẫu trong nghiên cứu. Kết luận: GIST 67,3%, tuỵ lạc áp dụng để cắt u dưới niêm mạc tùy thuộc kíchchỗ 8,2%, u cơ trơn 7,3%, schwannoma 6,4%, polyp thước U. Cắt u thông qua nội soi đường tiêu hóaviêm xơ 4,5%, u cuộn mạch 2,7%. Từ khoá: U dướiniêm mạc dạ dày, tuýp mô bệnh học. thường được chỉ định cho những trường hợp kích thước dưới 2cm, các trường hợp còn lại phẫuSUMMARY thuật cắt u được ưu tiên.4 Để có cái nhìn tổng STUDY THE RATE OF THE REMOVED thể về tỷ lệ các loại u dưới niêm mạc dạ dày GASTRIC SUBMUCOSAL TUMORS chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài này với Objectives: Determine the rate of the removed mục tiêu: Xác định tỷ lệ u dưới niêm mạc dạ dàygastric submucosal tumors. Subjects and đã được cắt.methods: Select the entire sample prospective andretrospective, cross-sectional descriptive study on 110 II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUpatients with gastric submucosal tumors at the Bach 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Bao gồm 110Mai Hospital from September 2021 to August 2023.Results: The average age is 52.7 ± 14.5 years old, bệnh nhân u dưới niêm mạc dạ dày tại Bệnh việnand the male/female ratio is 1/1.5. Most patients have Bạch Mai từ tháng 9/2021 đến tháng 8/2023.no clinical symptoms and are discovered incidentally 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọnthrough gastric endoscopy (43.6%). Tumor location is - Bệnh nhân được chẩn đoán xác định uin the body of the stomach (50.8%). The average size dưới niêm mạc dạ dàyis 4.15±2.5cm, mainly 2-5 cm (47.3%). On upper - Bệnh nhân đã được cắt u dưới niêm mạc.gastrointestinal endoscopy images, submucosaltumors are often raised lesions with smooth surfaces - Có kết quả mô bệnh học u dưới niêm mạc.(70%). Regarding the histopathological type of tumor, - Hồ sơ bệnh án đầy đủ thông tinGIST accounts for 67.3%. Ectopic pancreas, 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừleiomyoma, and schwannoma account for 8.2%, - Kết quả mô bệnh học không xác định được7.3%, and 6.4%, respectively. 4.5% of tumors are bản chất của khối u dưới niêm mạc.inflammatory fibrous polyps. Glomus tumors and - Bệnh nhân không đồng ý tham gia nghiên cứu.lipomas accou ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học U dưới niêm mạc Tuýp mô bệnh học Đa phần u dưới niêm mạc Cắt u dưới niêm mạcTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 318 0 0 -
5 trang 311 0 0
-
8 trang 267 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 256 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 241 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 228 0 0 -
13 trang 210 0 0
-
5 trang 208 0 0
-
8 trang 208 0 0
-
9 trang 204 0 0