Danh mục

Nghiên cứu tỷ lệ và kết cục thai kỳ ở sản phụ có đái tháo đường thai kỳ tại Bệnh viện Phụ sản Tiền Giang

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 408.90 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Hiện nay Đái tháo đường thai kỳ là một bệnh lý chuyển hóa đang được quan tâm hàng đầu do bệnh đang có khuynh hướng tăng nhanh trên toàn thế giới và Việt Nam. Bài viết trình bày xác định tỷ lệ đái tháo đường thai kỳ và đánh giá kết cục thai kỳ taị Bệnh viện Phụ sản Tiền Giang năm 2022-2023.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu tỷ lệ và kết cục thai kỳ ở sản phụ có đái tháo đường thai kỳ tại Bệnh viện Phụ sản Tiền Giang TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC CẦN THƠ – SỐ 66/2023 NGHIÊN CỨU TỶ LỆ VÀ KẾT CỤC THAI KỲ Ở SẢN PHỤ CÓ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THAI KỲ TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TIỀN GIANG Nguyễn Thị Mỹ Hạnh1, Lâm Đức Tâm3*,Trần Quang Hiền2, Nguyễn Tấn Hưng3 1. Bệnh viện Phụ sản Tiền Giang 2. Sở Y tế An Giang 3. Trường Đại học Y Dược Cần Thơ *Email: ldtam@ctump.edu.vn Ngày nhận bài: 10/6/2023 Ngày phản biện: 02/11/2023 Ngày duyệt đăng: 30/11/2023 TÓM TẮT Đặt vấn đề: Hiện nay Đái tháo đường thai kỳ là một bệnh lý chuyển hóa đang được quan tâm hàng đầu do bệnh đang có khuynh hướng tăng nhanh trên toàn thế giới và Việt Nam. Mục tiêu nghiên cứu: Xác định tỷ lệ đái tháo đường thai kỳ và đánh giá kết cục thai kỳ taị Bệnh viện Phụ sản Tiền Giang năm 2022-2023. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 728 thai phụ đơn thai từ 24-28 tuần đến khám thai tại Bệnh viện Phụ sản Tiền Giang từ tháng 8/2022 đến tháng 4/2023. Tất cả thai phụ có làm xét nghiệm dung nạp Glucose 75 gam theo tiêu chí chẩn đoán của Hiệp hội Đái tháo đường Hoa Kỳ 2019. Kết quả: Tỷ lệ hiện mắc Đái tháo đường thai kỳ là 29,3%. Có 91,4% điều trị tiết chế và 8,6 % dùng insulin phối hợp với tiết chế. Tuổi thai khi kết thúc thai kỳ từ 34 - TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC CẦN THƠ – SỐ 66/2023 17.6% of cases and ≥37 weeks in 82.4% of cases. Cesarean section accounted for 73.2% of deliveries. Maternal complications included preeclampsia in 4.7% of cases, antepartum hemorrhage in 3.4% of cases, and intrauterine fetal demise in 28.6% of cases. Fetal complications included preterm birth in 14.1% of cases, birth weight ≥4000g in 10.8% of cases, Apgar score TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC CẦN THƠ – SỐ 66/2023 2.2. Phương pháp nghiên cứu - Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang mô tả. - Cỡ mẫu: Mục tiêu 1: Cỡ mẫu được tính theo công thức ước lượng một tỷ lệ với p là 0,19-tỷ lệ đái tháo đường thai kỳ của Nguyễn Việt Trí năm 2021 [3] và d=0,03. Cỡ mẫu được tính theo công thức là 724 thai phụ và thực tế tuyển chọn được 728 thai phụ. Mục tiêu 2: Chọn tất cả thai phụ được chẩn đoán đái tháo đường thai kỳ ghi nhận là 213 thai phụ. - Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu thuận tiện, tất cả các thai phụ có tuổi thai từ 24-28 tuần đến khám. Thỏa tiêu chuẩn chọn mẫu và tiêu chuẩn loại trừ - Nội dung nghiên cứu: + Xác định tỷ lệ đái tháo đường thai kỳ theo tiêu chí chẩn đoán của Hiệp hội đái tháo đường Hoa Kỳ 2019 (ADA) dựa vào ghiệm pháp dung nạp glucose với 75 gram glucose sau 2 giờ ở tuần thai 24-28, có ít nhất 1 thời điểm đạt ngưỡng sau: Glucose huyết tương lúc đói ≥ 5,1 mmol/L; Glucose huyết tương sau uống 1 giờ: ≥ 10,0 mmol/L; Glucose huyết tương sau uống 2 giờ: ≥ 8,5 mmol/L. + Cách tiến hành nghiệm pháp dung nạp glucose: lấy máu xét nghiệm đường huyết lúc đói; sau đó, sản phụ được phát chai glucose 30% (250mL chứa glucose khan 75g), tiếp tục lấy máu thêm hai lần: một giờ sau uống, hai giờ sau uống. + Đánh giá kết quả theo phương pháp điều trị: Tiết chế (Chế độ ăn và luyện tập) và Tiết chế phối hợp với sử dụng Insulin (khi đái tháo đường thai kỳ không đạt đường huyết mục tiêu sau 5 ngày điều trị tiết chế). + Đánh giá kết quả kết cục thai kỳ về phía Mẹ: Kết quả chấm dứt thai kỳ của thai phụ ĐTĐTK, đối với điều trị tiết chế, chấm dứt thai kỳ ở 40 tuần hoặc do chỉ định sản khoa, đối với điều trị kết tiết chế phối hợp với sử dụng Insulin, chấm dứt thai kỳ ở tuổi thai 38 tuần; Nguyên nhân mổ lấy thai; Tuổi thai khi chấm dứt thai kỳ; Biến chứng. + Đánh giá kết quả kết cục thai kỳ về phía Con: Apgar 1 phút và 5 phút; Cân nặng sơ sinh; Biến chứng ở con. + Đánh giá kết quả kết cục thai kỳ chung: Tốt: Khi mẹ và trẻ ra viện an toàn, không có biến chứng; Trung bình: Khi xảy ra một trong các biến chứng; Xấu: Khi có tử vong mẹ hoặc con. Chuyển viện: Khi mẹ hoặc con chuyển tuyến trên. - Phương pháp thu thập số liệu: Thông qua bộ bảng thu thập số liệu. - Phương pháp xử lý số liệu: Các số liệu được xử lý bằng phần mềm SPSS 20.0. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Tỷ lệ đái tháo đường thai kỳ Bảng 1. Tỷ lệ đái tháo đường thai kỳ của thai phụ trong nghiên cứu Đái tháo đường thai kỳ Tần số (n) Tỷ lệ (%) Có 213 29,3 Không 515 70,7 ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: