Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật đặt thiết bị dẫn lưu tiền phòng mini-express điều trị glôcôm góc mở vietnam medical journal n01&2 - JULY - 2020nghiên cứu trước và sau can thiệp ở nhóm biệt này có ý nghĩa thống kê với p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 492 - THÁNG 7 - SỐ 1&2 - 2020tra hạ nhãn áp, 24,4% thành công tương đối nhãn áp phát nhãn áp khó điều chỉnh đem lại kết quả tốt.điều chỉnh với thuốc tra hạ nhãn áp). Nhãn áp trung Thiết bị này giúp dẫn lưu thủy dịch từ tiền phòngbình trước phẫu thuật 26,07 ± 6,27mmHg, 1 tuần sauđiều trị là 15,24 ± 2,41mmHg, 1 tháng là 14,53 ± đến khoang dưới kết mạc, theo Kanner và cộng2,48mmHg, 1 năm là 15,70±2,56 mmHg, 24 tháng sự tỷ lệ thành công khi đặt mini- express làsau là 17,12 ± 2,62mmHg. Nhãn áp hạ trung bình 94,8%[4], Nhằm đánh giá hiệu quả của phương10,82 ± 6,84mmHg tương đương 38,04 ± 17,48%. pháp điều trị mới, tiên tiến so với phẫu thuật cắtKết luận: TBDLTP mini-express có khả năng hạ nhãn bè truyền thống. Chúng tôi tiến hành nghiên cứuáp tốt trên mắt glôcôm góc mở, ít biến chứng, cải đề tài: “Nghiên cứu phẫu thuật đặt thiết bị dẫnthiện thị lực, hạn chế lượng thuốc tra bổ sung sau mổ,giúp tăng chất lượng cuộc sống cho bệnh nhân glôcôm. lưu tiền phòng mini-express trong điều trị glôcôm góc mở ”SUMMARY PREMILINARY ASSESSEMENT OF II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU OUTCOME OF THE MINI EX-PRESS SHUNT Đối tượng nghiên cứu: 45 mắt của 32 bệnh nhân góc mở nhãn áp không điều chỉnh với SURGERY IN OPEN ANGLE GLAUCOMA Purpose: to evaluate the outcomes of the mini thuốc tra hạ nhãn áp, điều trị tại bệnh viện MắtEx-press device in the treatment of open angle TW từ tháng 10/2013 đến 10/2017. Loại trừ khỏiglaucoma. Methods: A perspective interventional nghiên cứu mắt đã đặt thiết bị dẫn lưu tiềnstudies on 45 eyes of patients (23 males and 9 phòng trước đó, mắt đang viêm nhiễm, toànfemale) with open angle glaucoma, mean age of trạng già yếu, trẻ nhỏ.67,71 ± 18,11 years who were treated with an Ex-press shunt under sclera flap. All of the patients were Phương pháp nghiên cứu: can thiệp lâmfollow up IOP, visual accuty, perimetry, mini-express sàng, tiến cứu, không có nhóm đối chứng.implant, complication before and after treatment at Quy trình nghiên cứu: Ghi nhận đặc điểm1,3, 6, 12, 18 and 24 months. Results: post-operative tuôỉ, giới, lý do đến khám, thời điểm xuất hiệnIOP lowering 21 mmHg with 91,1 % eyes (66,7% eyes bệnh, tiền sử PT mắt, thuốc tra hạ nhãndid not use medical therapy for IOP control and 24,4% áp...Được thử thị lực có chỉnh kính bằng bảngeyes use medical therapy for IOL control). Theaverage of pre- operative IOP was 26,07± 6,27mmHg, Snellen (chia 5 nhóm: < ĐNT 3m, ĐNT 3m -