Danh mục

Nghiên cứu và xây dựng quy trình xử lý nguồn nước ô nhiễm do chế biến tinh bột sắn để tái sử dụng trong sản xuất nông nghiệp tại tỉnh Kon Tum

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 332.42 KB      Lượt xem: 5      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Kết quả chính của nghiên cứu của chúng tôi về quá trình xử lý nước thải ô nhiễm từ tinh bột sắnsản xuất cho thấy, nước thải sau quá trình xử lý có chỉ số thấp hơn so với tiêu chuẩn cột B(không có mục tiêu NH4+ Và CN -), nó có thể đề nghị các thủ tục sau đây: Sơ chế (loại bỏbùn và rác thải) 5 sinh học tiêu hóa xe tăng - khí sinh học (bổ sung chuẩn bị EM) 5 lĩnh vực ngấm sinh học- Độ I (nước tre - Cyberus inovolucratus) 5 lĩnh vực ngấm...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu và xây dựng quy trình xử lý nguồn nước ô nhiễm do chế biến tinh bột sắn để tái sử dụng trong sản xuất nông nghiệp tại tỉnh Kon Tum NGHIÊN C U VÀ XÂY D NG QUY TRÌNH X LÝ NGU N NƯ C Ô NHI M DO CH BI N TINH B T S N Đ TÁI S D NG TRONG S N XU T NÔNG NGHI P T I T NH KON TUM Lê Th Th y, Nguy n Trư ng Giang, Chu Bá Phúc SUMMARYStudy and develop process for treatment of polluted water from cassava starch processing for reuse in agricultural production in Kon Tum provincePrimary results of our study on the treatment process of polluted wastewater from cassava starchproduction showed that, wastewater after treatment process had lower index than standard of column B + -(without targets NH4 and CN ), it may suggest the following procedure: Preliminary treatment (discardmud and rubbish) → biological digest tank - biogas (additional preparations EM) → Biological leach field- degree I (water bamboo - Cyberus inovolucratus) → Biological leach field - degree II (vetiver grass -Vetiveria zizanioides) → Ponds (water hyacinth plant - Eichhornia crassipes).Wastewater from processing of cassava starch after treatment was evaluated on vegetable broccoli 2experiments, the result showed high - yield (theoretical yield reached 243.9 kg/360m ), which 2higher than 1. 6 times compared with control (150.3 kg/360m when watered with normal water)reduced pests and disease, the soil also added nitrogen, phosphorus and potassium, but quality of -.vegetable maintained standards according to Decision No 99/2008/QĐ - BNN for targets NO3Keywords: Cassava starch, agricultural, Kon Tum. ngư i dân khu v c này. Xu t phát t tìnhI. §ÆT VÊN §Ò hình ô nhi m th c t t i a phương và Nhà máy Liên doanh s n xu t tinh b t nh ng b t c p trong công ngh x lý nư cs n Kon Tum, thu c xã Sa Bình, huy n Sa th i t ch bi n tinh b t s n, tài:Th y, t nh Kon Tum i vào ho t ng t “ ghiên c u ng d ng công ngh x lýnăm 2005. M i ngày nhà máy ch bi n t ngu n nư c ô nhi m do ph th i ch350 - 450 t n s n c , s n xu t ra trên 100 bi n tinh b t s n nh m ph c v s n xu tt n tinh b t. Nhà máy không nh ng tiêu nông nghi p và i s ng c a ngư i dânth s n c a nông dân trong huy n mà còn t i t nh Kon Tum” ã ư c tri n khai tthu mua s n các a phương khác trong năm 2009 - 2011. Bài vi t là m t ph n k tt nh và m t s huy n c a t nh Gia Lai, t o qu c a tài này và phương pháp x lývi c làm cho nhi u lao ng t i a nư c ô nhi m b ng th c v t th y sinh vàphương. Tuy nhiên, môi trư ng khu v c ch phNm sinh h c là hư ng ang ư cxung quanh nhà máy cũng b e d a quan tâm.nghiêm tr ng. II. VËT LIÖU Vµ PH¦¥NG PH¸P NGHI£N CøU ây là m t v n nóng c n ph i cós h p tác gi a Nhà máy Liên doanh s n 1. V t li u nghiên c uxu t tinh b t s n Kon Tum v i các nhà - M t s loài th c v t th y sinh xnghiên c u khoa h c và chính quy n a lý nư c th i g m: Th c v t s ng trôi n iphương các c p gi i quy t tình tr ng ô (bèo tây - Eichhornia crassipes Solms),nhi m, em l i môi trư ng trong s ch cho th c v t s ng n i (c vetiver - Vetiveriazizanioides L., th y trúc - Cyberus Công th c 2: 100% ngu n nư c ôinovolucratus). nhi m chưa qua x lý. - C i xanh (Brassica juncea L.): S Công th c 3: 100% ngu n nư c ôd ng ánh giá ch t lư ng nư c sau x nhi m ã qua x lý.lý. 2.2. Phương pháp l y m u và ch - Ch phNm sinh h c EM và nư c th i tiêu phân tícht ch bi n tinh b t s n. M u nư c, t và rau ư c l y trư c và2. Phương pháp nghiên c u sau khi k t thúc thí nghi m. Nư c phân tích các ch tiêu: (pH; BOD5; COD; SS; NH4+; 2.1. Phương pháp b trí thí nghi m PO43-; CN-); t phân tích các ch tiêu - S d ng ch phNm EM k t h p v i (OC%, N%, P2O5%, K2O%); Rau phân tíchth c v t th y sinh áp d ng cho t ng giai ch tiêu NO3-. o n x lý nh m m c ích tăng hi u qu x 2.3. Phương pháp đánh giálý ngu n nư c ô nhi m. ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: