Nghiên cứu vai trò của thuốc chống viêm Bromfenac trong dự phòng phù hoàng điểm dạng nang sau phẫu thuật phaco thể thủy tinh (PCME)
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 728.28 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Phù hoàng điểm dạng nang sau phẫu thuật lấy thể thủy tinh được Irvine và Gass mô tả trên bệnh nhân sau mổ thể thủy tinh trong bao và có biểu hiện phù võng mạc dạng nang trên chụp mạch huỳnh quang. Bài viết trình bày nghiên cứu vai trò của thuốc chống viêm Bromfenac trong dự phòng phù hoàng điểm dạng nang sau phẫu thuật phaco thể thủy tinh (PCME).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu vai trò của thuốc chống viêm Bromfenac trong dự phòng phù hoàng điểm dạng nang sau phẫu thuật phaco thể thủy tinh (PCME) TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 523 - th¸ng 2 - sè 2 - 2023 chuyển dạ đẻ tại bệnh viện phụ sản Trung ương 6. Huyền VTT. Bước đầu nhận xét tình hình viêm trong 10 năm (1996 -2005). Luận văn tốt nghiệp gan siêu vi trùng ở phụ nữ có thai tai BVPSTƯ Bác sĩ chuyên khoa cấp II, Đại học Y Dược Huế. 2006; trong 5 năm 1996- 2000. Luận văn thạc sĩ, trường5. Hiền NV. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm Đại học Y Hà Nội. 2000;Luận văn thạc sĩ. sàng và phương pháp xử trí trong chuyển dạ ở 7. Ngô Thị Kim Phụng DMN. Lây truyền viêm gan sản phụ viêm gan B tại Bệnh viện Phụ sản Trung siêu vi B từ mẹ sang con tại Bệnh viện đa ương trong 5 năm (2006 – 2010). Đại học Y Hà khoa khu vực Cai Lậy, tỉnh Tiền Giang. Tạp Nội. 2011;Luận văn thạc sỹ y học. chí Y học TP Hồ Chí Minh. 2010;14((1)):tr. 329-332. NGHIÊN CỨU VAI TRÒ CỦA THUỐC CHỐNG VIÊM BROMFENAC TRONG DỰ PHÒNG PHÙ HOÀNG ĐIỂM DẠNG NANG SAU PHẪU THUẬT PHACO THỂ THỦY TINH (PCME) Vũ Văn Trường1, Hoàng Trần Thanh1, Đỗ Văn Hải1,2TÓM TẮT 28 SUMMARY Mục tiêu: Nghiên cứu vai trò của thuốc chống STUDYING THE ROLE OF THE ANTI-viêm Bronuck (Bromfenac) trong dự phòng phù hoàng INFLAMMATORY DRUG BROMFENAC FORđiểm dạng nang sau phẫu thuật phaco tại bệnh việnMắt Hà Đông. Đối tượng và phương pháp nghiên PREVENTING PSEUDOPHAKIC CYSTOIDcứu: Nghiên cứu mô tả tiến cứu trên 184 mắt sau MACULAR EDEMAphẫu thuật phaco thay thể thủy tinh sau đó đánh giá Objective: Studying the role of the anti-vai trò dự phòng của thuốc chống viêm Bronuck inflamatory drug bromfenac for preventing0.1%(Bromfenac0.1%) bằng theo dõi các chỉ sô CST, pseudophakic cystoid macular edema. Method :CV, CAT trên Máy chụp cắt lớp quang học Cirrus HD – Prospective descriptive study on 184 eyes afterOCT 5000 qua các thời điểm trước phẫu thuật, 1 tuần, phacoemulsification, then, evaluate the role of the5 tuần, 9 tuần sau phẫu thuật từ tháng 10/2021 đến anti-inflammatory drug Bronuck 0.1% (bromfenachết tháng 8/2022 tại Bệnh viện Mắt Hà Đông. Kết 0.1%) by monitoring CST, CV, CAT indicators onquả: Khả năng dự phòng phù hoàng điểm dạng nang Optical Tomography Machine Cirrus HD –OCT 5000Bronuck (Bromfenac 0.1%) khi phối hợp với through the time points before surgery, 1 week, 5Dexamethasone tại chỗ là tốt hơn khi so với weeks, 9 weeks after surgery from October 2021 toDexamethasone đơn trị liệu tại chỗ với tỉ lệ bị bệnh là the end of August 2022 at Ha Dong Eye Hospital.0% ở nhóm Bromfenac + Dexamethasone và 2.2% ở Results : Bronucks ability to prevent cystic macularnhóm Dexamethasone đơn trị liệu. Thay đổi CST ở edema (Bromfenac 0.1%) in combination with topicalnhóm dùng thêm Bromfenac 2.97 ± 23.48, 1.5 ± dexamethasone was better than with dexamethasone10.25 µm tốt hơn so với chỉ dùng Decamethasone đơn as local monotherapy with morbidity rates of 0% inthuần là 15.60 ± 39.77, 13.2± 40.5 µm tại thời điểm the Bromfenac + Dexamethasone group and 2.2% in5 tuần, 9 tuần sau phẫu thuật với p < 0.05. Mức độ the dexamethasone monotherapy group. Change incải thiện thị lực so các thời điểm 5 tuần và 9 tuần là CST in the group adding Bromfenac 2.97 ± 23.48, 1.5tương đương với p lần lượt là 0.25 và 0.745. ± 10.25 µm was better than with DecamethasoneBromfenac+ Dexamethasone là 0.5699 ± 0.2327 và alone, 15.60 ± 39.77, 13.2 ± 40.5 µm at 5 weeks, 90.5772 ± 0.2396 LogMAR; Dexamethasone đơn thuần weeks after surgery with p < 0.05. The degree of0.5872 ± 0.2236 và 0.5897± 0.2257 LogMAR. Kết visual acuity improvement compared with the 5 weeksluận: Sử dụng OCT như là phương tiện cận lâm sàng and 9 weeks is equivalent to p of 0.25 and 0.745,không xâm lấn, với độ tin cậy và an toàn cao cho phép respectively. Bromfenac+ Dexamethasone is 0.5699 ±chúng ta phát hiện và chẩn đoán, theo dõi, điều trị 0.2327 and 0.5772 ±0.2396 LogMAR; Dexamethasonephù hoàng điểm dạng nang(PCME).Dùng dung dịch alone 0.5872 ± 0.2236 and 0.5897 ± 0.2257 LogMAR.Bromfenac kết hợp Dexamethasone có tác dụng dự Conclusion: Using OCT as a non-invasive, reliablephòng phù hoàng điểm dạng nang tốt hơn so với and safe subclinical means allows us to dete ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu vai trò của thuốc chống viêm Bromfenac trong dự phòng phù hoàng điểm dạng nang sau phẫu thuật phaco thể thủy tinh (PCME) TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 523 - th¸ng 2 - sè 2 - 2023 chuyển dạ đẻ tại bệnh viện phụ sản Trung ương 6. Huyền VTT. Bước đầu nhận xét tình hình viêm trong 10 năm (1996 -2005). Luận văn tốt nghiệp gan siêu vi trùng ở phụ nữ có thai tai BVPSTƯ Bác sĩ chuyên khoa cấp II, Đại học Y Dược Huế. 2006; trong 5 năm 1996- 2000. Luận văn thạc sĩ, trường5. Hiền NV. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm Đại học Y Hà Nội. 2000;Luận văn thạc sĩ. sàng và phương pháp xử trí trong chuyển dạ ở 7. Ngô Thị Kim Phụng DMN. Lây truyền viêm gan sản phụ viêm gan B tại Bệnh viện Phụ sản Trung siêu vi B từ mẹ sang con tại Bệnh viện đa ương trong 5 năm (2006 – 2010). Đại học Y Hà khoa khu vực Cai Lậy, tỉnh Tiền Giang. Tạp Nội. 2011;Luận văn thạc sỹ y học. chí Y học TP Hồ Chí Minh. 2010;14((1)):tr. 329-332. NGHIÊN CỨU VAI TRÒ CỦA THUỐC CHỐNG VIÊM BROMFENAC TRONG DỰ PHÒNG PHÙ HOÀNG ĐIỂM DẠNG NANG SAU PHẪU THUẬT PHACO THỂ THỦY TINH (PCME) Vũ Văn Trường1, Hoàng Trần Thanh1, Đỗ Văn Hải1,2TÓM TẮT 28 SUMMARY Mục tiêu: Nghiên cứu vai trò của thuốc chống STUDYING THE ROLE OF THE ANTI-viêm Bronuck (Bromfenac) trong dự phòng phù hoàng INFLAMMATORY DRUG BROMFENAC FORđiểm dạng nang sau phẫu thuật phaco tại bệnh việnMắt Hà Đông. Đối tượng và phương pháp nghiên PREVENTING PSEUDOPHAKIC CYSTOIDcứu: Nghiên cứu mô tả tiến cứu trên 184 mắt sau MACULAR EDEMAphẫu thuật phaco thay thể thủy tinh sau đó đánh giá Objective: Studying the role of the anti-vai trò dự phòng của thuốc chống viêm Bronuck inflamatory drug bromfenac for preventing0.1%(Bromfenac0.1%) bằng theo dõi các chỉ sô CST, pseudophakic cystoid macular edema. Method :CV, CAT trên Máy chụp cắt lớp quang học Cirrus HD – Prospective descriptive study on 184 eyes afterOCT 5000 qua các thời điểm trước phẫu thuật, 1 tuần, phacoemulsification, then, evaluate the role of the5 tuần, 9 tuần sau phẫu thuật từ tháng 10/2021 đến anti-inflammatory drug Bronuck 0.1% (bromfenachết tháng 8/2022 tại Bệnh viện Mắt Hà Đông. Kết 0.1%) by monitoring CST, CV, CAT indicators onquả: Khả năng dự phòng phù hoàng điểm dạng nang Optical Tomography Machine Cirrus HD –OCT 5000Bronuck (Bromfenac 0.1%) khi phối hợp với through the time points before surgery, 1 week, 5Dexamethasone tại chỗ là tốt hơn khi so với weeks, 9 weeks after surgery from October 2021 toDexamethasone đơn trị liệu tại chỗ với tỉ lệ bị bệnh là the end of August 2022 at Ha Dong Eye Hospital.0% ở nhóm Bromfenac + Dexamethasone và 2.2% ở Results : Bronucks ability to prevent cystic macularnhóm Dexamethasone đơn trị liệu. Thay đổi CST ở edema (Bromfenac 0.1%) in combination with topicalnhóm dùng thêm Bromfenac 2.97 ± 23.48, 1.5 ± dexamethasone was better than with dexamethasone10.25 µm tốt hơn so với chỉ dùng Decamethasone đơn as local monotherapy with morbidity rates of 0% inthuần là 15.60 ± 39.77, 13.2± 40.5 µm tại thời điểm the Bromfenac + Dexamethasone group and 2.2% in5 tuần, 9 tuần sau phẫu thuật với p < 0.05. Mức độ the dexamethasone monotherapy group. Change incải thiện thị lực so các thời điểm 5 tuần và 9 tuần là CST in the group adding Bromfenac 2.97 ± 23.48, 1.5tương đương với p lần lượt là 0.25 và 0.745. ± 10.25 µm was better than with DecamethasoneBromfenac+ Dexamethasone là 0.5699 ± 0.2327 và alone, 15.60 ± 39.77, 13.2 ± 40.5 µm at 5 weeks, 90.5772 ± 0.2396 LogMAR; Dexamethasone đơn thuần weeks after surgery with p < 0.05. The degree of0.5872 ± 0.2236 và 0.5897± 0.2257 LogMAR. Kết visual acuity improvement compared with the 5 weeksluận: Sử dụng OCT như là phương tiện cận lâm sàng and 9 weeks is equivalent to p of 0.25 and 0.745,không xâm lấn, với độ tin cậy và an toàn cao cho phép respectively. Bromfenac+ Dexamethasone is 0.5699 ±chúng ta phát hiện và chẩn đoán, theo dõi, điều trị 0.2327 and 0.5772 ±0.2396 LogMAR; Dexamethasonephù hoàng điểm dạng nang(PCME).Dùng dung dịch alone 0.5872 ± 0.2236 and 0.5897 ± 0.2257 LogMAR.Bromfenac kết hợp Dexamethasone có tác dụng dự Conclusion: Using OCT as a non-invasive, reliablephòng phù hoàng điểm dạng nang tốt hơn so với and safe subclinical means allows us to dete ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Phù hoàng điểm dạng nang Phẫu thuật lấy thể thủy tinh Phù võng mạc dạng nang Chụp mạch huỳnh quang Phẫu thuật phaco thể thủy tinhTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 307 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 252 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 237 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0