Nghiên cứu xác định lượng phân bón NPK hợp lý cho giống lạc L23 trồng xen với mía trong điều kiện có che phủ nilon vụ xuân 2006 - 2008 tại vùng trung du miền núi Thanh Hoá
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 308.32 KB
Lượt xem: 4
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Trong mùa xuân năm 2006 - 2008 một số thí nghiệm đã được tiến hành để xác địnhảnh hưởng của phân bón NPK trên năng suất của vỏ lạc xen với đường - mía ở haicác trang web (Thọ Xuân, Thạch Thành) của tỉnh Thanh Hóa. Các thí nghiệm đã được caried raRCBD với ba lần nhắc lại, năm phương pháp điều trị bao gồm (1) 300 kg microbio - phân bón hữu cơ150 kg vôi như cơ sở (điều 1), (2) 3000 kg manue phân bón 150 kg vôi (kiểm soát 2), (3):Cơ bản + 9.0 kgN + 27,0...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu xác định lượng phân bón NPK hợp lý cho giống lạc L23 trồng xen với mía trong điều kiện có che phủ nilon vụ xuân 2006 - 2008 tại vùng trung du miền núi Thanh Hoá NGHIÊN C U XÁC Đ NH LƯ NG PHÂN BÓN NPK H P LÝ CHO GI NG L C L23 TR NG XEN V I MÍA TRONG ĐI U KI N CÓ CHE PH NILON V XUÂN 2006 - 2008 T I VÙNG TRUNG DU MI N NÚI THANH HOÁ Lê ình Sơn1, Nguy n Th Chinh2, Nguy n Văn Vi t2 Summary Research results on the apropriated PK fertilizers application for groundnut intercropping with sugar - cane in nilon mulching condition, spring seasons 2006 - 2008 on the mid - highland of Thanh Hoa ProvinceDuring the spring seasons of 2006 - 2008 some experiments were conducted to determine theinfluence of NPK fertilizers on the pod yield of groundnut intercropping with sugar - cane at twosites (Tho Xuan and Thach Thanh) of Thanh Hoa Province. These experiments were caried outRCBD with three replications, five treatments including of (1) 300 kg of microbio - organic fertilizer+150 kg of lime as basal (Control 1); (2) 3000 kg of manue fertilizer +150 kg of lime (control 2); (3):Basal + 9.0 kgN + 27.0 kg of P2O5 + 18.0 kg of K2O; (4) basal + 13.5 kg of N+ 40.5 kg of P2O5 +27.0 kg of K2O; (5) Basal +18.0 kg of N+ 54.0 kg of P2O5 + 36.0 kg of K2O. Space between two 2rows of sugar - cane 1.10 - 1.15m, groundnut density is 12 plants/m . Research results showedthat, Fertilizers application: 300 kg of microbio - organic fertilizer +150 kg of lime + 9.0 kg of N +27.0 kg of P205 + 18.0 kg of K20, and nilon mulching gave the higest harvested index (0.46), pod -1yield 13.85 - 14.45 quital ha , net income from groundnut and sugar - cane about 49.571 - 50,486 - 1million VND ha . Apart from groundnut pod yield, about 24.17 - 26.71 quital of groundnut haulmleft in the soil after harvesting groundnut.Keywords: Groundnut, NPK fertilizers.I. TV N phân hoá h c trên th gi i nói chung, Vi c s d ng ng b các bi n pháp k nư c ta nói riêng còn r t th p, i v i phânthu t không ch mang l i năng su t cây m ch t 30 - 50%, phân lân 20 - 30%,tr ng, hi u qu kinh t cao mà còn cho s n phân kali 40 - 60%.phNm có ch t lư ng t t. Mu n thâm canh Cây l c m n c m v i bón phân khôngcây tr ng, n u ch d a vào phân h u cơ s cân i, c m i ơn v N PK ư c bón cânkhông m b o dinh dư ng có năng su t i s cho s n phNm thu ho ch cao hơn tcao và n nh. Vì v y ph i có các lo i 10 - 30 ơn v , ho c cao hơn n a so v i bónphân h u cơ vi sinh, phân vô cơ m i áp phân không cân i (Anonyme, 1996). ng y và k p th i nhu c u ch t dinh H u h t các lo i t tr ng l c vùngdư ng cho cây. N u s d ng cân i, h p t i trung du mi n núi Thanh Hoá cólý phân h u cơ vi sinh, phân vô cơ thì có hàm lư ng ch t dinh dư ng th p, nông dânth xem là chìa khoá c a năng su t cao, l i ít chú tr ng n vi c u tư phân bón m b o phát tri n b n v ng. H s s d ng cho l c, nên năng su t l c t ư c còn r t1 S Khoa h c và Công ngh t nh Thanh Hóa.2 Vi n Khoa h c N ông nghi p Vi t N am, Thanh Trì, Hà N i.th p, chênh l ch quá l n v i năng su t I: N n = 300 kg phân h u cơ vi sinhti m năng. Xu t phát t th c t trên, chúng +150 kg vôi b t ( /C1)tôi ti n hành “ ghiên c u xác nh lư ng II: 3.000 kg phân chu ng + 150 kg vôiphân bón PK h p lý cho gi ng l c L23 b t ( /C2).tr ng xen v i mía trong i u ki n có cheph nilon v xuân 2006 - 2008 t i vùng III: N n + 9,0 kgN + 27,0 kgP2O5 +trung du mi n núi Thanh Hoá” xác nh 18,0 kgK2O ư c nh hư ng c a phân bón N PK i IV: N n + 13,5 kgN + 40,5 kgP2O5 +v i gi ng l c L23 tr ng xen trên ru ng mía 27,0 kgK2O. vùng này. V: N n + 18,0 kgN + 54,0 kgP2O5 + 36,0 kgK2O.II. V T LI U VÀ PHƯƠN G PHÁPN GHIÊN C U M t gieo 12 cây/m 2 , xen 1 hàng l c gi a 2 hàng mía: Kho ng cách h c x h c =1.V t li u (15 cm x 15 cm) x 2 h t/h c. Quy trình k a. Gi ng thí nghi m thu t canh tác, các khâu k thu t như làm t, bón phân, gieo tr ng, che ph nilon... Gi ng l c (cây tr ng xen): Gi ng L23 ư c áp d ng theo quy trình chung. ư c tuy n ch n t các gi ng l c tr ng xen ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu xác định lượng phân bón NPK hợp lý cho giống lạc L23 trồng xen với mía trong điều kiện có che phủ nilon vụ xuân 2006 - 2008 tại vùng trung du miền núi Thanh Hoá NGHIÊN C U XÁC Đ NH LƯ NG PHÂN BÓN NPK H P LÝ CHO GI NG L C L23 TR NG XEN V I MÍA TRONG ĐI U KI N CÓ CHE PH NILON V XUÂN 2006 - 2008 T I VÙNG TRUNG DU MI N NÚI THANH HOÁ Lê ình Sơn1, Nguy n Th Chinh2, Nguy n Văn Vi t2 Summary Research results on the apropriated PK fertilizers application for groundnut intercropping with sugar - cane in nilon mulching condition, spring seasons 2006 - 2008 on the mid - highland of Thanh Hoa ProvinceDuring the spring seasons of 2006 - 2008 some experiments were conducted to determine theinfluence of NPK fertilizers on the pod yield of groundnut intercropping with sugar - cane at twosites (Tho Xuan and Thach Thanh) of Thanh Hoa Province. These experiments were caried outRCBD with three replications, five treatments including of (1) 300 kg of microbio - organic fertilizer+150 kg of lime as basal (Control 1); (2) 3000 kg of manue fertilizer +150 kg of lime (control 2); (3):Basal + 9.0 kgN + 27.0 kg of P2O5 + 18.0 kg of K2O; (4) basal + 13.5 kg of N+ 40.5 kg of P2O5 +27.0 kg of K2O; (5) Basal +18.0 kg of N+ 54.0 kg of P2O5 + 36.0 kg of K2O. Space between two 2rows of sugar - cane 1.10 - 1.15m, groundnut density is 12 plants/m . Research results showedthat, Fertilizers application: 300 kg of microbio - organic fertilizer +150 kg of lime + 9.0 kg of N +27.0 kg of P205 + 18.0 kg of K20, and nilon mulching gave the higest harvested index (0.46), pod -1yield 13.85 - 14.45 quital ha , net income from groundnut and sugar - cane about 49.571 - 50,486 - 1million VND ha . Apart from groundnut pod yield, about 24.17 - 26.71 quital of groundnut haulmleft in the soil after harvesting groundnut.Keywords: Groundnut, NPK fertilizers.I. TV N phân hoá h c trên th gi i nói chung, Vi c s d ng ng b các bi n pháp k nư c ta nói riêng còn r t th p, i v i phânthu t không ch mang l i năng su t cây m ch t 30 - 50%, phân lân 20 - 30%,tr ng, hi u qu kinh t cao mà còn cho s n phân kali 40 - 60%.phNm có ch t lư ng t t. Mu n thâm canh Cây l c m n c m v i bón phân khôngcây tr ng, n u ch d a vào phân h u cơ s cân i, c m i ơn v N PK ư c bón cânkhông m b o dinh dư ng có năng su t i s cho s n phNm thu ho ch cao hơn tcao và n nh. Vì v y ph i có các lo i 10 - 30 ơn v , ho c cao hơn n a so v i bónphân h u cơ vi sinh, phân vô cơ m i áp phân không cân i (Anonyme, 1996). ng y và k p th i nhu c u ch t dinh H u h t các lo i t tr ng l c vùngdư ng cho cây. N u s d ng cân i, h p t i trung du mi n núi Thanh Hoá cólý phân h u cơ vi sinh, phân vô cơ thì có hàm lư ng ch t dinh dư ng th p, nông dânth xem là chìa khoá c a năng su t cao, l i ít chú tr ng n vi c u tư phân bón m b o phát tri n b n v ng. H s s d ng cho l c, nên năng su t l c t ư c còn r t1 S Khoa h c và Công ngh t nh Thanh Hóa.2 Vi n Khoa h c N ông nghi p Vi t N am, Thanh Trì, Hà N i.th p, chênh l ch quá l n v i năng su t I: N n = 300 kg phân h u cơ vi sinhti m năng. Xu t phát t th c t trên, chúng +150 kg vôi b t ( /C1)tôi ti n hành “ ghiên c u xác nh lư ng II: 3.000 kg phân chu ng + 150 kg vôiphân bón PK h p lý cho gi ng l c L23 b t ( /C2).tr ng xen v i mía trong i u ki n có cheph nilon v xuân 2006 - 2008 t i vùng III: N n + 9,0 kgN + 27,0 kgP2O5 +trung du mi n núi Thanh Hoá” xác nh 18,0 kgK2O ư c nh hư ng c a phân bón N PK i IV: N n + 13,5 kgN + 40,5 kgP2O5 +v i gi ng l c L23 tr ng xen trên ru ng mía 27,0 kgK2O. vùng này. V: N n + 18,0 kgN + 54,0 kgP2O5 + 36,0 kgK2O.II. V T LI U VÀ PHƯƠN G PHÁPN GHIÊN C U M t gieo 12 cây/m 2 , xen 1 hàng l c gi a 2 hàng mía: Kho ng cách h c x h c =1.V t li u (15 cm x 15 cm) x 2 h t/h c. Quy trình k a. Gi ng thí nghi m thu t canh tác, các khâu k thu t như làm t, bón phân, gieo tr ng, che ph nilon... Gi ng l c (cây tr ng xen): Gi ng L23 ư c áp d ng theo quy trình chung. ư c tuy n ch n t các gi ng l c tr ng xen ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
lượng phân bón NPK vai trò nông nghiệp kỹ thuật trồng cây báo cáo khoa học nghiên cứu khoa họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Kỹ năng quản lý thời gian của sinh viên trường Đại học Nội vụ Hà Nội
80 trang 1552 4 0 -
Tiểu luận: Phương pháp Nghiên cứu Khoa học trong kinh doanh
27 trang 492 0 0 -
57 trang 339 0 0
-
33 trang 332 0 0
-
63 trang 314 0 0
-
Tiểu luận môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Thiên văn vô tuyến
105 trang 270 0 0 -
95 trang 269 1 0
-
Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh
82 trang 267 0 0 -
13 trang 264 0 0
-
Báo cáo khoa học Bước đầu tìm hiểu văn hóa ẩm thực Trà Vinh
61 trang 253 0 0